- Quá mẫn với lincomycin & clindamycin. - Bệnh màng não. - Phụ nữ có thai & cho con bú. - Không dùng chung với erythromycin.
Tác dụng phụ của Linxox
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Đề phòng khi dùng Linxox
Thận trọng khi dùng với thuốc chẹn thần kinh cơ.
Dùng Linxox theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Lincomycin hydrochloride
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Lincomycin
Chỉ định khi dùng Lincomycin Hydrochloride
Nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng, phế quản - phổi, miệng, da, sinh dục, xương khớp, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết.
Cách dùng Lincomycin Hydrochloride
- Tiêm IM: + Người lớn: 600 - 1800 mg/24 giờ. + Trẻ từ 30 ngày trở lên: 10 - 20 mg/kg/24 giờ. - Tiêm truyền IV, không tiêm trực tiếp: pha trong NaCl 0.9% hoặc Glucose 5%. + Người lớn: 600 mg x 2 - 3 lần/ngày. + Trẻ từ 30 ngày trở lên: 10 - 20 mg/kg/ngày chia 2 - 3 lần.
Chống chỉ định với Lincomycin Hydrochloride
- Quá mẫn với thuốc hoặc clindamycin. - Hen suyễn, viêm màng não, phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú, trẻ sơ sinh - Nhiễm khuẩn kèm Candida albicans.
Tương tác thuốc của Lincomycin Hydrochloride
Ðối kháng với erythromycin.
Tác dụng phụ của Lincomycin Hydrochloride
- Kích ứng & đau cứng chỗ tiêm; giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; phù thần kinh mạch, sốc phản vệ. - Khi tiêm IV quá nhanh: hạ HA, ngừng tim (hiếm).
Đề phòng khi dùng Lincomycin Hydrochloride
- Nếu dùng thuốc lâu dài, cần theo dõi công thức máu, chức năng gan, thận. - Chỉnh liều ở người suy gan hay thận.
Dùng Lincomycin Hydrochloride theo chỉ định của Bác sĩ