Locabiotal

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Fusafungine
Dạng bào chế
Dung dịch phun miệng hoặc mũi
Dạng đóng gói
Hộp 1 Lọ 2;5ml; 5ml
Hàm lượng
2;5ml; 5ml
Sản xuất
Les Laboratoires Servier Industrie - PHÁP
Đăng ký
Les Laboratoires Servier Industrie - PHÁP
Số đăng ký
VN-6287-02
Chỉ định khi dùng Locabiotal
Điều trị viêm nhiễm đường hô hấp trên: viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, sau cắt amidan, viêm thanh quản, viêm khí quản.
Cách dùng Locabiotal
- Người lớn: 1 lần xịt qua miệng hoặc 1 lần xịt qua mũi mỗi 4 giờ.
- Trẻ em: 1 lần xịt qua miệng hoặc 1 lần xịt qua mũi mỗi 6 giờ. Ống có chứa dung dịch hoạt tính được cung cấp 2 ống nối: 1 ống nối mũi (màu vàng) dùng cho nhiễm khuẩn mũi & xoang, & 1 ống nối miệng (màu trắng) dùng cho nhiễm khuẩn họng, thanh quản & khí quản.
Chống chỉ định với Locabiotal
Có thể gây phản ứng tại chỗ tạm thời kiểu gây kích thích vùng miệng-hầu, thường không cần phải ngưng điều trị.
Hắt hơi.
Tác dụng phụ của Locabiotal
Hiếm gặp: kích thích vùng họng & miệng tạm thời & thường không phải ngưng điều trị.
Đề phòng khi dùng Locabiotal
Dùng thuốc > 10 ngày.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Fusafungine

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Fusafungine
Dược lực của Fusafungine
Kháng sinh và kháng viêm tại chỗ (đường hô hấp).
Dược động học của Fusafungine
Ở người, sau khi dùng thuốc bằng đường hít, không phát hiện thấy fusafungine trong huyết tương do hoạt chất chính đã bám vào niêm mạc đường hô hấp.
Tác dụng của Fusafungine
Fusafungine là một kháng sinh tại chỗ có tác động kìm khuẩn in vitro và in vivo trên: streptocoque nhóm A, pneumocoque, staphylocoque, một số chủng của Neisseria, một số mầm bệnh yếm khí, Candida albicans và Mycoplasma pneumoniae.
Ngoài ra, fusafungine còn có tác dụng kháng viêm đã được chứng minh.
Chỉ định khi dùng Fusafungine
Ðiều trị kháng sinh và kháng viêm tại chỗ trong các nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm mũi, viêm xoang, viêm họng-mũi, viêm họng, viêm amidan, sau cắt amidan, viêm thanh quản, viêm khí quản.
Lưu ý: nếu có các dấu hiệu lâm sàng của một bệnh nhiễm trùng tổng quát, cần sử dụng liệu pháp kháng sinh đường toàn thân.
Cách dùng Fusafungine
Người lớn: xịt vào miệng hoặc vào mỗi lỗ mũi mỗi 4 giờ.
Trẻ em: xịt vào miệng hoặc vào mỗi lỗ mũi mỗi 6 giờ.
Thường điều trị không quá 10 ngày; nếu trên thời hạn này, cần xem xét lại việc điều trị.
Cách thao tác:
Trước khi sử dụng lần đầu, nhấn 5 lần lên đầu bơm để khởi động bơm định liều.
Bình xịt phải được giữ thẳng đứng giữa ngón cái và ngón trỏ, ống tra ở phía trên.
Khi sử dụng, đặt ống tra miệng (màu trắng) trong miệng và ngậm môi lại, sau đó nhấn mạnh và lâu lên đầu bơm đồng thời hít sâu.
Thực hiện cũng cùng một thao tác khi dùng để xịt vào mũi sau khi đã gắn ống tra tương ứng (ống màu vàng).
Thận trọng khi dùng Fusafungine
Không chỉ định điều trị dài hạn do có khả năng gây mất cân bằng hệ tạp khuẩn bình thường với nguy cơ gây khuếch tán vi khuẩn.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Ở động vật, thuốc không có tác dụng gây quái thai.
Fusafungine không có độc tính trên phôi thai hoặc phát hiện thấy trong huyết tương khi dùng ở người.
Chống chỉ định với Fusafungine
Có tiền sử dị ứng với thuốc.
Trẻ sơ sinh (dưới 30 tháng tuổi): nguy cơ gây co thắt thanh quản.
Tác dụng phụ của Fusafungine
Có thể gây phản ứng tại chỗ tạm thời kiểu gây kích thích vùng miệng-hầu, thường không cần phải ngưng điều trị.
Hắt hơi.