Lopinavir + Ritonavir

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Lopinavir, Ritonavir
Dạng bào chế
Nang, lopinavir 133,3 mg và ritonavir 33,3 mg. Dung dịch uống, lopinavir 400 mg và ritonavir 100 mg/5 ml. Ghi chú: 5 ml dung dịch uống tương đương với 3 nang; nên dùng viên nang thay dung dịch uống khi thích hợp; tá dược trong dung dịch uống gồm propylen
Tác dụng của Lopinavir + Ritonavir

Sản phẩm kết hợp này có chứa hai thuốc là lopinavir và ritonavir. Sản phẩm này được sử dụng kết hợp với các loại thuốc HIV khác để giúp kiểm soát lây nhiễm HIV. Thuốc giúp làm giảm lượng HIV trong cơ thể giúp hệ thống miễn dịch của bạn có thể làm việc tốt hơn. Điều này làm giảm nguy cơ mắc các biến chứng HIV (như nhiễm trùng mới, ung thư) và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bạn. Cả hai loại thuốc lopinavir và ritonavir đều thuộc nhóm thuốc ức chế protease. Ritonavir tăng nồng độ của lopinavir, giúp lopinavir hoạt động tốt hơn.

Lopinavir + ritonavir không phải là thuốc chữa trị trong trường hợp bị nhiễm HIV. Để giảm nguy cơ lây lan bệnh HIV cho người khác, bạn cần làm tất cả những điều sau đây:

  • Tiếp tục dùng hết thuốc HIV chính xác theo chỉ định của bác sĩ;
  • Luôn sử dụng một phương pháp phòng chắn hiệu quả (bao cao su loại latex hoặc polyurethane/màng nha khoa) trong mọi hoạt động tình dục;
  • Không dùng chung vật dụng cá nhân (như kim tiêm/ống tiêm, bàn chải đánh răng, dao cạo) có thể đã tiếp xúc với máu hoặc chất dịch cơ thể khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Một số tác dụng thuốc không được liệt kê trên nhãn được phê duyệt nhưng  bác sĩ có thể sẽ kê đơn cho bạn. Bạn chỉ dùng thuốc này điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Ngoài ra, bạn cũng có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc chống HIV khác để làm giảm nguy cơ lây nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với virus. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Bạn nên uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một hoặc hai lần mỗi ngày. Khi dùng, nuốt toàn bộ viên nén thay vì nghiền, bẻ hoặc nhai viên thuốc. Lượng dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, đáp ứng với điều trị và các loại thuốc khác mà bạn có thể đang dùng. Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các thuốc bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc theo toa, thuốc không cần toa và các sản phẩm thảo dược). Đối với trẻ em, lượng dùng cũng dựa vào tuổi tác, cân nặng và chiều cao. Không khuyến dùng thuốc này mỗi ngày một lần cho trẻ em dưới 18 tuổi. Nếu bạn đang dùng didanosine kết hợp với thuốc này, bạn có thể dùng cùng một lúc với thuốc này nhưng không dùng cả hai chung với thức ăn.

Hãy tiếp tục dùng thuốc này (và các thuốc HIV khác) chính xác theo chỉ định của bác sĩ và không bỏ qua bất kỳ liều dùng nào.

Thuốc này hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, hãy uống thuốc với khoảng cách đều nhau. Để tránh quên liều, dùng thuốc cùng thời điểm mỗi ngày. Không uống thuốc này nhiều hơn hay ít hơn so với chỉ định hoặc tự ý ngưng dùng thuốc (thuốc này hoặc thuốc HIV khác) dù chỉ trong một thời gian ngắn, trừ khi bác sĩ chỉ định. Nếu không, khiến lượng virus có khả năng tăng lên, làm cho chứng nhiễm trùng khó chữa trị hơn (kháng thuốc) hoặc làm trầm trọng thêm các tác dụng phụ.

Bạn có thể bảo quản dung dịch uống trong tủ lạnh cho đến ngày hết hạn được in trên nhãn hoặc lưu trữ thuốc ở nhiệt độ phòng trong vòng 2 tháng.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy,  bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt  thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc  công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Lopinavir + Ritonavir
Nhiễm HIV (kết hợp với ít nhất 2 thuốc chống retrovirus khác). Ritonavir tăng tác dụng của lopinavir (xem ở trên); liều thấp ritonavir trong kết hợp không có tác dụng chống virus.
Cách dùng Lopinavir + Ritonavir
Nhiễm HIV (kết hợp với thuốc chống retrovirus khác).
Uống thuốc lúc ăn.
Người lớn và thiếu niên có diện tích cơ thể 1,3 m2 hoặc lớn hơn, 3 nang ngày 2 lần hoặc 5 ml dung dịch uống (lopinavir 400 mg + ritonavir 100 mg/lần), ngày 2 lần;
Trẻ em từ 6 tháng đến 13 tuổi, lopinavir 225 mg/m2/lần + ritonavir 57,5 mg/m2/lần, ngày 2 lần (hoặc từ 7 - 15 kg, lopinavir 12 mg/kg/lần + ritonavir 3 mg/kg/lần, ngày 2 lần. Từ 16 - 40 kg, lopinavir 10 mg/kg/lần + ritonavir 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần).
Ghi chú: Tăng liều 33% nếu dùng với efavirenz hoặc nevirapin.
Thận trọng khi dùng Lopinavir + Ritonavir
Suy gan - nếu nặng tránh dùng (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4); bệnh ưa chảy máu (hemophili); thời kỳ mang thai và cho con bú (xem phần chung ở trên và Phụ lục 2 và 3); đái tháo đường; tránh dùng dung dịch uống có chứa propylenglycol khi có suy gan và suy thận, và trong thời kỳ mang thai; tăng độc tính với propylenglycol ở người chậm chuyển hoá; tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Viêm tụy: Dấu hiệu và triệu chứng gợi ý viêm tụy (gồm tăng amylase và lipase huyết thanh) phải được cân nhắc. Ngừng thuốc nếu chẩn đoán viêm tụy.
Chống chỉ định với Lopinavir + Ritonavir
Thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc của Lopinavir + Ritonavir

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Atovaquone;
  • Bosentan;
  • Colchicine;
  • Disulfiram (Antabuse);
  • Lamotrigine;
  • Salmeterol có hoặc không có fluticasone;
  • Thuốc kháng sinh (như clarithromycin, metronidazole, rifabutin);
  • Thuốc chống trầm cảm (như bupropion, trazodone);
  • Thuốc kháng nấm (như itraconazole, ketoconazole, voriconazole);
  • Thuốc làm loãng máu như (rivaroxaban, warfarin);
  • Thuốc chống ung thư;
  • Thuốc Cholesterol (như atorvastatin, rosuvastatin);
  • Thuốc trị bệnh tăng huyết áp động mạch phổi hoặc rối loạn chức năng cương dương (như avanafil, sildenafil (Viagra), tadalafil, vardenafil);
  • Thuốc trị bệnh tim hoặc huyết áp (như amiodarone, felodipin, lidocain, nicardipin, nifedipin, quinidine);
  • Thuốc viêm gan C (như boceprevir hoặc telaprevir);
  • Thuốc để ngăn ngừa đào thải khi ghép tạng;
  • Thuốc giảm đau gây gây nghiện (như fentanyl, methadon);
  • Thuốc trị HIV hoặc AIDS khác, bao gồm cả efavirenz, nevirapine, nelfinavir;
  • Thuốc chống động kinh (như carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, axit valproic);
  • Thuốc steroid (như budesonide, dexamethasone, fluticasone, prednisone).

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Xơ gan (bệnh gan);
  • Tiểu đường;
  • Bệnh dễ chảy máu (Hemophilia);
  • Tăng đường huyết (nồng độ đường trong máu cao);
  • Máu nhiễm mỡ (cholesterol cao hay chất béo trong máu cao);
  • Bệnh gan (ví dụ như viêm gan B hoặc viêm gan C);
  • Viêm tụy, tiền sử viêm tụy – sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
  • Nhồi máu cơ tim, tiền sử nhồi máu cơ tim;
  • Bệnh tim (ví dụ như bệnh cơ tim, bệnh tim thiếu máu cục bộ), tiền sử bệnh tim;
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như kéo dài PR hoặc kéo dài khoảng QT, hội chứng QT dài bẩm sinh), tiền sử có vấn đề về nhịp tim;
  • Hạ kali trong máu (nồng độ kali trong máu thấp) – sử dụng thận trọng vì thuốc ó thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.
Tác dụng phụ của Lopinavir + Ritonavir
ỉa chảy, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, đầy bụng, suy nhược, nhức đầu, mất ngủ; ngoại ban; ít gặp hơn: khô miệng, viêm tụy (xem phần thận trọng), rối loạn tiêu hoá, khó nuốt, viêm thực quản, hội chứng kiểu cúm, chán ăn; tăng huyết áp, tim đập nhanh, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch, đau ngực, khó thở, kích động, lo âu, mất điều hoà vận động, tăng trương lực cơ, lú lẫn, trầm cảm, choáng váng, rối loạn vận động, dị cảm, viêm dây thần kinh ngoại vi, ngủ gà. Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến giáp, rối loạn tình dục, thiếu máu, giảm bạch cầu, kiệt nước, phù nề, nhiễm acid lactic; đau khớp, đau cơ, thị giác không bình thường, viêm tai giữa, rối loạn vị giác, ù tai; trứng cá, rụng tóc, da khô, ngứa, đổi màu da, rối loạn móng, đổ mồ hôi; loạn dưỡng lipid và tác động lên chuyển hoá (xem ở trên); tăng bilirubin và giảm Na, giảm tiểu cầu, và giảm bạch cầu trung tính, ở trẻ em.
Quá liều khi dùng Lopinavir + Ritonavir

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.