Loratadine + Pseudoephedrine

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Tác dụng của Loratadine + Pseudoephedrine

Loratadin là thuốc kháng histamin giúp giảm bớt các triệu chứng dị ứng thời tiết như chảy nước mắt và ngứa, chảy nước mũi, hắt hơi. Pseudoephedrine là một loại thuốc thông mũi giúp làm giảm nghẹt mũi, thúc đẩy chảy nước mũi và cải thiện hô hấp.

Không khuyến cáo bạn dùng thuốc loratadine + pseudoephedrine cho trẻ em dưới 12 tuổi do có hàm lượng pseudoephedrine cao.

Bạn nên uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 2 lần một ngày (mỗi lần cách nhau 12 tiếng) với một ly nước đầy.

Đừng nghiền nát hoặc nhai viên thuốc vì như vậy có thể giải phóng tất cả hoạt chất cùng một lúc và làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ngoài ra, bạn cũng không bẻ nhỏ viên nén trừ khi có đường vạch hoặc chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Khi dùng, bạn nuốt cả viên hoặc tách viên nén mà không được nghiền nát hoặc nhai.

Để đảm bảo an toàn, bạn không tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn so với chỉ dẫn.

Không dùng thuốc này vài ngày trước khi xét nghiệm dị ứng, vì có thể ảnh hưởng kết quả xét nghiệm. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy,  bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt  thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc  công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Loratadine + Pseudoephedrine

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mũi dị ứng:

Bạn dùng 1 viên nén (loratadine 5 mg + pseudoephedrine 120 mg) uống 2 lần một ngày hoặc 1 viên nén (loratadine 10 mg +  pseudoephedrine 240 mg) uống 1 lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nghẹt mũi:

Bạn dùng 1 viên nén (loratadine 5 mg + pseudoephedrine 120 mg) uống 2 lần một ngày hoặc 1 viên nén (loratadine 10 mg +  pseudoephedrine 240 mg) uống 1 lần một ngày.

Thuốc loratadine + pseudoephedrine được chỉ định dùng cho trẻ em 12 tuổi.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm mũi dị ứng:

Bạn dùng 1 viên nén (loratadine 5 mg + pseudoephedrine 120 mg) cho trẻ uống 2 lần một ngày hoặc 1 viên nén (loratadine 10 mg +  pseudoephedrine 240 mg) cho trẻ uống 1 lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nghẹt mũi

Bạn dùng 1 viên nén (loratadine 5 mg + pseudoephedrine 120 mg) cho trẻ uống 2 lần một ngày hoặc 1 viên nén (loratadine 10 mg +  pseudoephedrine 240 mg) cho trẻ uống 1 lần một ngày.

Thuốc loratadine + pseudoephedrine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Claritin-D 12 tiếng: viên nén 120 mg pseudoephedrine sunphat + 5 mg loratadine.
  • Claritin-D 24 tiếng: viên nén 240 mg pseudoephedrine sunphat + 10 mg loratadine.
Thận trọng khi dùng Loratadine + Pseudoephedrine

Trước khi sử dụng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong loratadine + pseudoephedrine.
  • Bạn bị tăng nhãn áp góc hẹp, tăng huyết áp nghiêm trọng, bệnh tim mạch/máu nghiêm trọng (bệnh động mạch vành) hoặc khó khăn khi đi tiểu;
  • Ban đang dùng droxidopa hoặc đã dùng furazolidone hoặc thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) (ví dụ như phenelzine) trong 14 ngày qua;
  • Bạn đã trải qua tác dụng phụ nghiêm trọng như rối loạn nhịp tim khi sử dụng thuốc thông mũi (ví dụ như pseudoephedrine, phenylephrine).

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai  kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Loratadine + Pseudoephedrine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Furazolidone hoặc thuốc ức chế MAO (ví dụ như phenelzine) – các tác dụng phụ như nhức đầu, sốt và tăng huyết áp có thể xảy ra;
  • Droxidopa – nhịp tim bất thường hoặc đau tim có thể xảy ra;
  • Guanadrel và guanethidine – thuốc loratadine + pseudoephedrine có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này;
  • Bromocriptine – nguy cơ tác dụng phụ có thể tăng lên bởi loratadine + pseudoephedrine;
  • Urinary alkalinizers (ví dụ như sodium bicarbonate) – các thuốc này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của loratadine + pseudoephedrine.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tăng huyết áp;
  • Bệnh về tim hoặc mạch máu (ví dụ như bệnh tim do thiếu máu cục bộ);
  • Đái tháo đường;
  • Vấn đề về gan hoặc thận;
  • Vấn đề về tuyến giáp;
  • Tăng nhãn áp;
  • Tiểu khó do mở rộng tuyến tiền liệt;
  • Khó ngủ.
Tác dụng phụ của Loratadine + Pseudoephedrine

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngưng sử dụng thuốc và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn xuất hiện tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Nhịp tim nhanh, mạnh hoặc không đều;
  • Lú lẫn, ảo giác, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường;
  • Chóng mặt nặng, lo lắng, cảm giác bồn chồn hoặc kích động;
  • Huyết áp cao nguy hiểm (nhức đầu nghiêm trọng, mờ mắt, ù tai, đau ngực, khó thở, nhịp tim không đều, co giật);
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, đau yếu bất thường, sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Tầm nhìn bị mờ;
  • Khô miệng;
  • Buồn nôn, đau bụng, táo bón;
  • Mất cảm giác ngon miệng, dạ dày khó chịu;
  • Cảm giác nóng, đỏ hoặc ngứa ran dưới da;
  • Vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ);
  • Bồn chồn hoặc dễ bị kích thích (đặc biệt là trẻ em);
  • Phát ban da hoặc ngứa;
  • Chóng mặt, buồn ngủ;
  • Có vấn đề với bộ nhớ hoặc sự tập trung;
  • Ù tai nhẹ.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Loratadine + Pseudoephedrine

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.