Lumefantrine + Artemether

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Lumefantrine,Artemether
Dạng bào chế
Viên nén 20 mg artemether và 120 mg lumefantrin; Viên nén Artemether 40mg/Lumefantrine 240mg;
Chỉ định khi dùng Lumefantrine + Artemether
Điều trị sốt rét do tất cả các loại Plasmodium, sốt rét do P. fal- ciparum kháng thuốc.
Cách dùng Lumefantrine + Artemether
Cách dùng:Nên uống thuốc trong bữa ăn, phải uống nhắc lại nếu có nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc.Liều lượng:( Tính theo Viên nén 20 mg artemether và 120 mg lumefantrin)Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và cân nặng trên 35 kg: Khởi đầu uống 4 viên, sau đó uống tiếp 5 liều, mỗi liều 4 viên cách 8, 24, 36, 48 và 60 giờ (tổng liều 24 viên trong 60 giờ)Trẻ em có cân nặng 10 - 14 kg: Khởi đầu 1 viên, sau đó uống tiếp 5 liều, mỗi liều 1 viên cách 8, 24, 36, 48 và 60 giờ (tổng liều 6 viên trong 60 giờ).Trẻ em cân nặng 15 - 24 kg: Khởi đầu 2 viên, sau đó uống tiếp 5 liều, mỗi liều 2 viên cách 8, 24, 36, 48 và 60 giờ (tổng liều 12 viên trong 60 giờ).Trẻ em cân nặng 25 - 34 kg: Khởi đầu 3 viên, sau đó uống tiếp 5 liều, mỗi liều 3 viên cách 8, 24, 36, 48 và 60 giờ (tổng liều 18 viên trong 60 giờ).Tác dụng không mong muón: Đau bụng, buồn nôn, nôn, chán ăn, ỉa chảy; đau đầu, chóng mặt, mất ngủ; đánh trống ngực, đau cơ; ho, mệt mỏi, suy nhược; ngứa, phát ban.
Quá liều và xử trí: Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Thận trọng khi dùng Lumefantrine + Artemether
Phải chú ý đến rối loạn điện giải, khi dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT; phải giám sát người bệnh không ăn được (có nguy cơ bệnh nặng lên); suy gan và suy thận nặng. Tương tác thuốc. Chú ý khi lái xe hoặc vận hành máy vì có thể bị chóng mặt.
Chống chỉ định với Lumefantrine + Artemether
Phụ nữ có thai và cho con bú ; tiền sử gia đình có người chết đột tử; có rối loạn về điện tâm đồ (QT kéo dài), loạn nhịp tim, suy tim.