Lysicalfer

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Calcium carbonate, Magnesium Hydroxit, Zinc sulfate, Vitamin D3, L-Lysine HCl
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 120ml
Sản xuất
Litaka Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Công ty cổ phần Dược phẩm Osaka
Số đăng ký
VN-5907-08

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Calcium carbonate

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Calcium Carbonate
    Tác dụng của Calcium Carbonate
    Calcium Carbonate cải thiện tình trạng của người bệnh bằng cách thực hiện những chức năng sau: Trung hòa axit do đó làm giảm axit trào ngược.
    Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không có đủ lượng canxi.
    Chỉ định khi dùng Calcium Carbonate
    Calcium Carbonate được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau: 
    - Bổ sung canxi
    - Dạ dày chua
    - Rối loạn dạ dày
    - Acid khó tiêu
    - Ợ nóng
    Cách dùng Calcium Carbonate
    Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loãng xương:
    2500 – 7500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều.
    Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị giảm canxi máu:
    900 – 2500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể được điều chỉnh khi cần thiết để đạt mức độ canxi huyết thanh bình thường.
    Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa:
    300 – 8000 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm các triệu chứng của bệnh đau bao tử.
    Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
    Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị lóet tá tràng:
    1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
    Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loét dạ dày
    1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
    Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị ăn mòn thực quản:
    1250 – 3750 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết axit hồi ứng có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã được sử dụng thường xuyên để kiểm soát việc ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
    Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
    Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh dạ dày trào ngược
    1250 – 3750 mg/ngày uống trong 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết nhiều axit trở lại có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã thường xuyên được sử dụng trong việc điều trị ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
    Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
    Thận trọng khi dùng Calcium Carbonate
    Trước khi dùng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ danh sách hiện tại những loại thuốc, sản phẩm không kê đơn (ví dụ: vitamin, thảo dược bổ sung, v.v...), dị ứng, những bệnh đang mắc, và tình trạng sức khỏe hiện tại (ví dụ: mang thai, sắp mổ, v.v...). Một vài tình trạng sức khỏe có thể khiến bạn dễ gặp tác dụng phụ của thuốc hơn. Dùng thuốc như chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn được in ra đi kèm sản phẩm. Liều lượng phụ thuộc vào tình trạng của bạn. Hãy nói với bác sĩ nếu tình trạng của bạn duy trì hay xấu đi. Một số điểm quan trọng cần tư vấn được liệt kê dưới đây.
    Bọn trẻ
    Có thai, lên kế hoạch để có thai hoặc cho con bú
    Dùng thuốc này với một ly nước đầy
    Chống chỉ định với Calcium Carbonate
    Độ nhạy cao với Calcium Carbonate là chống chỉ định. Ngoài ra, Calcium Carbonate không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau:
    Bệnh thận
    Khối u mà tan xương
    Sarcoidosis
    Tăng cường hoạt động của tuyến cận giáp
    lượng lớn canxi trong máu
    mất nước trầm trọng cơ thể
    phong trào ruột không đầy đủ hoặc không thường xuyên
    sỏi thận
    Tương tác thuốc của Calcium Carbonate
    Nếu bạn dùng thuốc khác hoặc sản phẩm không kê đơn cùng lúc, công dụng của Calcium Carbonate có thể thay đổi. Điều này có thể tăng rủi ro xảy ra tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc không hoạt động đúng cách. Hãy nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, thảo dược bổ sung bạn đang dùng để bác sĩ có thể giúp bạn phòng chống hoặc kiểm soát tương tác thuốc. Calcium Carbonate có thể tương tác với những loại thuốc và sản phẩm sau:
    Alendronate
    Calcium acetate
    Ciprofloxacin
    Digoxin
    Doxycycline
    Levofloxacin
    Potassium phosphate
    Sodium polystyrene sulfonate
    Tác dụng phụ của Calcium Carbonate
    Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.
    Buồn nôn
    Táo bón
    Đau đầu
    ĂN mất ngon
    Ói mửa

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Magnesium

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Magnesium sulfate
    Dược lực của Magnesium
    Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.
    Dược động học của Magnesium
    - Hấp thu: không hấp thu qua đường tiêu hoá.
    - Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
    - Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
    Tác dụng của Magnesium
    Khi uống Magnesium sulfate có tác dụng gây nhuận tràng do 2 nguyên nhân: do không hấp thu khi uống nên hút nước vào trong lòng ruột để cân bằng thẩm thấu, kích thích giải phóng cholescystokinin - pancreozymin nên gây tích tụ các chất điện giải và chất lỏng vào trong ruột non, làm tăng thể tích và tăng kích thích sự vận động của ruột.
    Khi tiêm có tác dụng chống co giật trong nhiễm độc máu ở phụ nữ có thai, điều trị đẻ non, giảm magnesium máu.
    Chỉ định khi dùng Magnesium
    Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu, bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải, điều trị sản giật.
    Cách dùng Magnesium
    Tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng.
    Chống chỉ định với Magnesium
    Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
    Tương tác thuốc của Magnesium
    Quinidin, các thuốc nhóm cura.
    Tránh dùng magnesium kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non.
    Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
    Tác dụng phụ của Magnesium
    Ðau tại chỗ tiêm, giãn mạch máu với cảm giác nóng. Tăng Mg máu.
    Quá liều khi dùng Magnesium
    Quá liều gây ỉa chảy.
    Bảo quản Magnesium
    Ở nhiệt độ > 25oC, tránh ánh sáng.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Zinc sulfate

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Zinc sulfate
    Tác dụng của Zinc sulfate
    Kẽm (ký hiệu hóa học Zn) là một vi chất dinh dưỡng rất quan trọng đối với sự phát triển và hoạt động của cơ thể. Gọi là vi chất (hay nguyên tố vi lượng) vì kẽm là chất khoáng vô cơ được bổ sung hằng ngày với lượng rất ít. Kẽm tham gia vào thành phần của hơn 300 enzym chuyển hóa trong cơ thể, tác động đến hầu hết các quá trình sinh học, đặc biệt là quá trình phân giải tổng hợp acid nucleic, protein, những thành phần căn bản của sự sống, tham gia vào hệ thống miễn dịch giúp phòng chống các bệnh nhiễm trùng, đặc biệt là nhiễm 1 trùng đường hô hấp và tiêu hóa.
    Chỉ định khi dùng Zinc sulfate
    Hỗ trợ điều trị và phòng bệnh thiếu kẽm ở trẻ nhỏ và người lớn.
    Cách dùng Zinc sulfate
    Liều dùng kẽm được tính từ kẽm nguyên tố, vì vậy, từ lượng muối kẽm sulfat phải tính ra lượng kẽm nguyên tố là bao nhiêu.
    Liều RDA khuyến cáo dùng 8 - 11mg kẽm/ngày, tức hằng ngày nên dùng khoảng 10mg kẽm.
    Những người nên bổ sung kẽm
    Người mắc bệnh tiêu hóa: Những trường hợp bị bệnh thận, viêm ruột hay hội chứng ruột ngắn sẽ rất khó khăn hấp thu các chất dinh dưỡng. Vì vậy hằng ngày chúng ta nên bổ sung thêm hàm lượng kẽm.
    Những người ăn chay: Trong chế độ ăn hằng ngày hàm lượng lớn của kẽm được chứa từ trong cá, thịt, vì vậy mà người ăn chay nên bổ sung lượng kẽm thiếu hụt trong thức ăn.
    Người nghiện rượu bia: Đối với những người thường xuyên sử dụng các chất kích thích thì có nồng độ trong cơ thể rất thấp và bị bài tiết qua nước tiểu vì thế mà nên bổ sung thêm hàm lượng kẽm.
    Cách sử dụng
    Nên dùng cách quãng chứ không nên dùng liên tục quá lâu dài. Như dùng khoảng 1-2 tháng, ta nên nghỉ dùng thuốc một thời gian khoảng 1 tháng nếu muốn tiếp tục dùng lại.
    Chống chỉ định với Zinc sulfate
    Người suy gan thận, người tiền căn có bệnh sỏi thận.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vitamin D3

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Vitamin D3
    Dược lực của Vitamin D3
    Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.
    Dược động học của Vitamin D3
    - Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.
    - Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương.
    - Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase.
    - Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.
    Tác dụng của Vitamin D3
    - Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ.
    - Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định.
    - Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú...
    - khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.
    Chỉ định khi dùng Vitamin D3
    Còi xương.
    Chứng co giật, co giật do thiếu calci.
    Bệnh nhuyễn xương.
    Cách dùng Vitamin D3
    Đối với trẻ nhũ nhi và người lớn có thể dùng thuốc bằng đường uống.
    Còi xương: phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5mg (200.000UI), liều dùng sẽ là 10mg (400.000UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu.
    Tạng co giật, co giật do thiếu calci: điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.
    Thận trọng khi dùng Vitamin D3
    Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em, không dùng quá 10-15mg/năm.
    Trong những chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.
    LÚC CÓ THAI
    Không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.
    Chống chỉ định với Vitamin D3
    Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).
    Tương tác thuốc của Vitamin D3
    - Không nên điều trị đồng thời vitamin D3 với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể đãn đến giảm hấp thu vitamin D3 ở ruột.
    - SỰ dụng dâud khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D3 ở ruột.
    - Dùng vitamin D3 cùng với thuốc lợi tiểu thiazid có thể dẫn đến tăng calci huyết.
    _ Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với phenobarbital và hoặc phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng đọ 25- hydroergocalciferol và 25- hydroxy- colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính.
    Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D3.
    - Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
    Tác dụng phụ của Vitamin D3
    Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kếo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp.
    Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi , nhức đầu , buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương...
    Quá liều khi dùng Vitamin D3
    - Triệu chứng lâm sàng: biếng ăn, khát nước, tiểu nhiều, táo bón, cao huyết áp.
    - Triệu chứng cận lâm sàng: tăng calci huyết, tăng calci niệu, rối loạn quan trọng các chức năng thận.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần L-Lysine

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    L-lysine
    Dược lực của L-lysine
    Lysine được là một loại axit amin có cấu tạo của protein. Ngoài ra còn được chuyên gia gọi là axit L-2,6-diaminohexanoic, Lisina, Lys, Lysine Hydrochloride. Thuốc Lysine đã được đưa vào sử dụng trong ngành y học và được dùng thay thế cho một số loại như một phương tiện hiệu quả để có thể giúp và điều trị các vết loét lạnh do herpes simplex tạo ra.
    Tác dụng của L-lysine
    Thuốc Lysine được biết đến là một trong số 12 axit amin cần cần thiết cho sức khỏe của mỗi con người chúng ta, Lysine có tác dụng giúp cho con người tăng cường khả năng hấp thụ và duy trì được lượng canxi trong cơ thể. Thuốc có tác dụng hiệu quả đối với việc làm gia tăng khối cơ bắp, làm giảm hàm lượng glucose và cải thiện được chứng lo âu.
    Đặc biệt thuốc Lysine có tác dụng rất quan trọng đối với lứa tuổi đang dạy thì hiện nay, nó giúp cho cơ thể bạn tăng trưởng chiều cao, ngăn ngừa và phòng tránh được các căn bệnh loãng xương khớp cho mọi lứa tuổi (đặc biệt ở người lớn tuổi).
    Ngoài ra, thuốc Lysine cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành collagen, dưỡng chất quan trọng cho sự hình thành, phát triển xương và các mô liên kết như da, gân và sụn được săn chắc, khỏe mạnh hơn.
    Thuốc Lysine còn có tác dụng quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch, làm cho cơ thể phát triển men tiêu hóa một cách tốt nhất có thể, lysine giúp cho kích thích ăn ngon miệng hơn (thường được sử dụng ở trẻ nhỏ từ 8 đến 16) . Lysine còn được biết đến là một loại acid có khả năng kiềm chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh mụn rộp nên cũng thường được các bác sĩ kê đơn cho người bị bệnh này hay bị mụn rộp sinh dục gây nên.
    Chỉ định khi dùng L-lysine
    Lysine được nghiên cứu để phòng ngừa và điều trị bệnh nhiễm trùng herpes và đau do cảm lạnh. Thuốc cũng làm tăng sự hấp thu canxi ở ruột và bài tiết qua thận, nên có thể hỗ trợ trong điều trị chứng loãng xương.Thuốc Lysine được dùng cho các trường hợp:Người cần bổ sung dinh dưỡngCơ thể mệt mỏi.Người bị biếng ănNgười cần giảm hàm lượng glucose.Người bị bệnh loãng xươngNgười cần bổ sung tăng cơ (chủ yếu là thanh thiếu niên)
    Cách dùng L-lysine
    Người lớn- Điều trị và phòng ngừa herpes simplex:điều trị các triệu chứng, liều 3000-9000 mg một ngày, chia thành các liều.ngăn ngừa tái phát, liều 500-1500 mg một ngày.- Bổ sung dinh dưỡng:Bạn dùng 500-1000 mg một ngày.Trẻ emLiều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
    Thận trọng khi dùng L-lysine
    Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc:
    Rượu, bia, thuốc lá và các chất kích thích có hại cho sức khỏe luôn nằm trong danh sách cần tránh xa đối với những người đang dùng thuốc Lysine, để tối ưu tác dụng của thuốc và hạn chế rủi ro cho sức khỏe.
    Sử dụng cho phụ phụ nữ có thai và cho con bú
    Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu của các chuyên gia về vấn đề này để xác định rủi ro khi dùng thuốc lysine này trong giai đoạn mang thai hoặc cho con bú. Trước khi bạn muốn dùng thuốc này, thì cần phải hỏi ý kiến của các chuyên gia bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ để không xảy ra điều không mong muốn.
    Tác động của thuốc khi lái xe vận hành máy móc:
    Thuốc thường không gây ảnh hưởng đến thần kinh vì không chứa thành phần an thần gây buồn ngủ.
    Trước khi dùng thuốc lysine bạn nên biết những gì?
    Trước khi dùng loại thuốc này, bạn cần phải thông báo với bác sĩ khám và chữa bệnh cho bạn nếu như bạn mắc phải các triệu chứng sau:
    Người có hàm lượng lysine quá cao trong máu hoặc nước tiểu (đã được xét nghiệm và có kết quả)
    Người bị suy nhược gan và thận mức độ cấp hoặc mạn tính
    Người thường xuyên bị dị ứng với lysine, có tiền sử dị ứng
    Lysine có khả năng làm tăng lượng canxi hấp thụ cho của cơ thể,Cho nên cần phải tránh dùng một lượng lớn canxi khi dùng lysine.
    Chống chỉ định với L-lysine
    Người bị bệnh tim mạch hoặc có vấn đề não bộ
    Bệnh nhân mẫn cảm, dị ứng với thành phần thuốc
    Người có nồng độ cholesterol trong máu tăng cao.
    Tương tác thuốc của L-lysine
    Có một số loại có thể tương tác với lysine như một số loại vitamin và các sản phẩm thảo dược khác có mặt trên thị trường. Không dùng lysine nếu không có lời khuyên của các chuyên gia y tế khi bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc sau đây: bổ sung canxi hoặc là thuốc dạ dày – ruột (như prucalopride hoặc tegaserod).
    Tác dụng phụ của L-lysine
    Cơ thể bị sốt, phát ban, mẫn đỏ do dị ứng thành phần thuốc.
    Có cảm giác khó thở, khò khè (hiếm xảy ra).
    Mặt bị sưng,( kèm với môi, lưỡi, hoặc họng bị sưng).
    Đau dạ dày và tiêu chảy trong quá trình dùng thuốc.