Magazin

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Nimesulide, Chlorzoxazone
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN1-026-07

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nimesulide

    Nhóm thuốc
    Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
    Thành phần
    Nimesulide
    Chỉ định khi dùng Nimesulide
    Ðiều trị nhiều loại viêm có gây đau như gãy xương, viêm khớp xương mãn tính, bệnh thấp ngoài khớp, dau và viêm sau khi phẩu thuật, chấn thương, tổn thương mô mềm, các bệnh lý tai-mũi-họng, các thủ thuật về răng. Giảm đau.
    Cách dùng Nimesulide
    - Người lớn: 100 mg, ngày 2 lần.
    - Trẻ em: 5 mg/kg/ ngày chia 2-3 lần cách nhau mỗi 6-8 giờ.
    Chống chỉ định với Nimesulide
    Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển. Suy gan từ trung bình đến nặng, suy thận nặng.
    Tương tác thuốc của Nimesulide
    Fenofibrate, salicylic acid, valproic acid, tolbutamide. Furosemide.
    Tác dụng phụ của Nimesulide
    Ðau thượng vị, cảm giác nóng sau xương ức, buồn nôn, tiêu chảy, nôn. Nổi mẩn da, chóng mặt, mất ngủ, nhức đầu. Hiếm khi: tăng men gan.
    Đề phòng khi dùng Nimesulide
    Thận trọng khi có suy giảm chức năng thận, xơ gan, suy tim ứ huyết, bệnh lý mạch máu thận hay có giảm thể tích muối - nước. Tránh dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Chlorzoxazone

    Nhóm thuốc
    Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
    Thành phần
    Chlorzoxazone
    Dược lực của Chlorzoxazone
    Chlorzoxazone có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, ức chế cung phản xạ đa synap tham gia vào sự hình thành và duy trì sự co thắt cơ vân ở những bệnh căn khác nhau, làm giảm đau cơ xương cấp tính.
    Dược động học của Chlorzoxazone
    Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 30 phút thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu.
    Chlorzoxazone được phân bố rộng rãi trong các cơ thể.
    Thuốc chuyển hóa qua gan dưới dạng liên hợp với glucuronid thành các hoạt chất không hoạt tính.
    Chlorzoxazone được bài tiết qua đường nước tiểu chủ yếu dưới dạng các chất không còn hoạt tính. Chỉ khoảng 1% chlorzoxazone dạng không chuyển hóa được bài tiết nước tiểu trong vòng 24h.
    Tác dụng của Chlorzoxazone
    Chlorzoxazone là chất có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, ức chế cung phản xạ đa synap tham gia vào sự hình thành và duy trì sự co thắt cơ vân ở những bệnh căn khác nhau, làm giảm đau cơ xương cấp tính, ngoài ra còn có tác dụng làm dịu cơn đau tức thời.
    Chỉ định khi dùng Chlorzoxazone
    Hệ cơ xương và mô liên kết:Viêm khớp, viêm đa cấp, thoái hoá đốt sống, viêm xương, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm bao gân. Các tình trạng viêm nhiễm phù nề.
    Khoa tai mũi họng: Viêm tai, viêm họng, viêm mũi, viêm Amidan.
    Bệnh đường hô hấp: Viêm phế quản cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi.
    Nha khoa: Viêm miệng, viêm nướu răng, viêm nha chu, áp xe quanh cuống răng, viêm giác mạc, viêm màng bồ đào, viêm do các chấn thương ở mắt.
    Giảm đau: Đau sau chấn thương, phẫu thuật, đau do ung thư, đau do hành kinh, đau răng….
    Chống viêm dính sau: Tiểu phẫu, thủ thuật, viêm buồng trứng, tử cung, viêm phổi…
    Cách dùng Chlorzoxazone
    Người lớn 1 viên x 2 lần /ngày.
    Thận trọng khi dùng Chlorzoxazone
    Người mang thai, người già có suy thận, suy tim, xung huyết, xơ gan, dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với thuốc, trẻ em dưới 5 tuổi.
    Chống chỉ định với Chlorzoxazone
    Quá mẫn cảm với thuốc, bệnh nhân bị loét dạ dày tiến triển, suy gan, suy thận nặng.
    Bảo quản Chlorzoxazone
    Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, để thuốc ở nhiệt độ 15 - 30 độ C.

    Các thuốc khác có thành phần chlorzoxazone