Nimvon S

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Nimesulide, Serratiopeptidase
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Ajanta Pharma., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Ajanta Pharma., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-6773-02

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nimesulide

    Nhóm thuốc
    Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
    Thành phần
    Nimesulide
    Chỉ định khi dùng Nimesulide
    Ðiều trị nhiều loại viêm có gây đau như gãy xương, viêm khớp xương mãn tính, bệnh thấp ngoài khớp, dau và viêm sau khi phẩu thuật, chấn thương, tổn thương mô mềm, các bệnh lý tai-mũi-họng, các thủ thuật về răng. Giảm đau.
    Cách dùng Nimesulide
    - Người lớn: 100 mg, ngày 2 lần.
    - Trẻ em: 5 mg/kg/ ngày chia 2-3 lần cách nhau mỗi 6-8 giờ.
    Chống chỉ định với Nimesulide
    Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển. Suy gan từ trung bình đến nặng, suy thận nặng.
    Tương tác thuốc của Nimesulide
    Fenofibrate, salicylic acid, valproic acid, tolbutamide. Furosemide.
    Tác dụng phụ của Nimesulide
    Ðau thượng vị, cảm giác nóng sau xương ức, buồn nôn, tiêu chảy, nôn. Nổi mẩn da, chóng mặt, mất ngủ, nhức đầu. Hiếm khi: tăng men gan.
    Đề phòng khi dùng Nimesulide
    Thận trọng khi có suy giảm chức năng thận, xơ gan, suy tim ứ huyết, bệnh lý mạch máu thận hay có giảm thể tích muối - nước. Tránh dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Serratiopeptidase

    Nhóm thuốc
    Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
    Thành phần
    Serratiopeptidase
    Dược lực của Serratiopeptidase
    - Ức chế tình trạng phù nề do viêm và làm giảm sự sưng phù sau phẫu thuật hoặc sau chấn thương.
    - Thúc đẩy sự xâm nhập của kháng sinh và hóa chất trị liệu vào các mô.
    - Thúc đẩy sự tiêu đàm và khạc đàm mủ.
    - Làm sạch và khử khuẩn các tiêu điểm nhiễm trùng.
    Chỉ định khi dùng Serratiopeptidase
    - Giảm viêm sau phẫu thuật và sau chấn thương - Giảm viêm trong các bệnh lý: Viêm xoang, viêm họng, viêm tuyến vú, viêm bàng quang, viêm mao tinh hoàn, viêm túi lợi răng khôn và áp xe ổ răng. - Giảm bài xuất đờm trong viêm phế quản, hen phế quản, lao phổi và sau gây mê.
    Cách dùng Serratiopeptidase
    1 viên x 3lần/ngày, sau mỗi bữa ăn.
    Thận trọng khi dùng Serratiopeptidase
    Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
    Tương tác thuốc của Serratiopeptidase
    Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.
    Tác dụng phụ của Serratiopeptidase
    Thỉnh thoảng có rối loạn tiêu hóa.
    Bảo quản Serratiopeptidase
    Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).