Thuốc này được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh trầm cảm và các chứng lo âu có liên quan. Thuốc có thể giúp cải thiện tâm trạng và cảm xúc tốt hơn.
Thuốc maprotiline thuộc loại thuốc chống trầm cảm tetracyclic. Thuốc tác động đến sự cân bằng của các chất tự nhiên trong não (dẫn truyền thần kinh).
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng trầm cảm từ nhẹ đến trung bình điều trị ngoại trú:
Bạn dùng 75mg mỗi ngày như liều đơn hoặc chia làm nhiều lần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng trầm cảm nặng phải nhập viện:
Liều ban đầu: bạn dùng 100-150mg mỗi ngày như liều đơn hoặc chia làm nhiều lần.
Liều duy trì: liều dùng có thể giảm xuống còn 75-150mg. Bạn dùng hàng ngày như liều đơn hoặc chia làm nhiều lần, các điều chỉnh tiếp theo tùy thuộc vào khả năng hấp thu thuốc của bệnh nhân với điều trị.
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Maprotiline có thể đi vào sữa mẹ và gây hại cho em bé. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc maprotiline có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc maprotiline bao gồm:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Thuốc có thể gây ra các phản ứng dị ứng như phát ban, mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Bạn báo cho bác sĩ ngay nếu có bất kỳ triệu chứng mới nào hoặc nghiêm trọng hơn như tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, lo lắng, hoảng loạn, khó ngủ, bốc đồng, dễ bị kích thích, kích động, thù hằn, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hay thể chất ), chán nản hơn, thường có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.