Mathomax-s gel plus

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Mỗi 1ml hỗn dịch uống chứa: Nhôm hydroxyd gel khô 800mg; Magnesi hydroxyd 800mg; Simethicon 60mg
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 30 gói x 10ml
Sản xuất
Công ty TNHH Ha san - Dermapharm - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty TNHH Ha san - Dermapharm - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-33910-19
Chỉ định khi dùng Mathomax-s gel plus
Viêm dạ dày cấp tính – mãn tính, bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản, người bị viêm hang vị dạ dày.Người bị viêm loát tá tràng.Người bị đầy hơi, chướng bụng, đau bụng, khó tiêu trong quá trình thực hiện thủ thuật chụp X quang.Bệnh nhân ngộ độc các chất acid, các chất ăn mòn gây xuất huyết, ngộ độc kiềm…
Cách dùng Mathomax-s gel plus
Người lớn: 1 gói x 3 lần / ngày.Thời điểm uống thuốc có thể là trước khi ăn hoặc trước khi đi ngủ.
Chống chỉ định với Mathomax-s gel plus
Dị ứng với các thành phần có trong thuốc
Tương tác thuốc của Mathomax-s gel plus
Muối Fe, kháng thụ thể H2, tetracyclin, fluoroquinolon, ketoconazol, norfloxacin, ciprofloxacin, thuốc dạng viên bao tan trong ruột, mecamylamin, methenamin, Na polystyren sulfonat resin.
Tác dụng phụ của Mathomax-s gel plus
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đầy hơi, chướng bụng, táo bón, tiêu chảy…
Đề phòng khi dùng Mathomax-s gel plus
Bị rối loạn chức năng thận, gan
Đang mang thai hoặc cho con bú
Trẻ nhỏ dưới 5 tuổi

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Simethicon

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Simethicon 40mg
Chỉ định khi dùng Simethicon
Làm giảm đầy hơi và khó chịu ở bụng do thừa hơi ở đường tiêu hóa trong các rối loạn như chứng khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản. Thuốc được phối hợp với thuốc kháng acid trong nhiều trường hợp bị rối loạn tiêu hóa. Làm chất phá bọt trong kỹ thuật chụp X quang hoặc nội soi đường tiêu hóa.
Cách dùng Simethicon
Uống thuốc sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:0,6 ml - 1,8 ml x 4 lần/ ngày. Không vượt quá 7,5 ml/ ngày.Trẻ em 2-12 tuổi:0,6 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 3,6 ml/ ngày).Trẻ em dưới 2 tuổi:0,3 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 1,8 ml/ ngày).Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Chống chỉ định với Simethicon
Quá mẫn với simethicon hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Simethicon
Thành phần hoạt tính quan trọng của Simethicon STADA ® là dimethylpolysiloxan, không hấp thu được vào tuần hoàn nên thường không có tác dụng toàn thân.
Đề phòng khi dùng Simethicon
Không dùng thuốc khi thuốc đã đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.
Chưa có dữ liệu được kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ khuyến cáo dùng simethicon trong thai kỳ khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
Chưa có dữ liệu về sự bài tiết simethicon vào sữa mẹ.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa rõ.