Maxitrol 5ml

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Dexamethasone, Neomycin, Polymyxin B
Dạng bào chế
Hỗn dịch nhỏ mắt
Dạng đóng gói
Hộp 1 Lọ 5ml
Hàm lượng
5ml
Sản xuất
S.A Alkon Couvreur N.V
Đăng ký
Alcon Pharm., Ltd - THỤY SĨ
Số đăng ký
VN-9897-05
Chỉ định khi dùng Maxitrol 5ml
- Mắt: Viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc. Ngừa nhiễm khuẩn trước & sau khi phẫu thuật, nhiễm khuẩn do chấn thương. - Mũi: Các chứng viêm mũi dị ứng, nhất là các trường hợp chỉ đáp ứng với một trị liệu bằng corticoid. Viêm mũi, viêm xoang. Polyp mũi bội nhiễm. - Tai: Viêm tai ngoài (khi không bị thủng màng nhĩ), đặc biệt các chứng eczema, nhiễm trùng ống tai.
Cách dùng Maxitrol 5ml
- Mắt, mũi: Ðiều trị tấn công: 1-2 giọt x 1 lần mỗi 2 giờ. 
Ðiều trị duy trì: 1-2 giọt x 1 lần mỗi 4-6 giờ. Thuốc mỡ tra mắt bôi 1-1,5cm x 1-4 lần/ngày
- Tai: Ðể dung dịch tiếp xúc với tai trong vài phút, rửa 2 lần/ngày. Không nên dùng áp lực để bơm thuốc vào tai. Nếu dùng thuốc quá 10 ngày nên tái khám.
Chống chỉ định với Maxitrol 5ml
- Viêm giác mạc do mụn rộp, nhiễm nấm hoặc lao, viêm kết-giác mạc do virus, nhiễm khuẩn có mủ ở mắt & mí mắt do vi khuẩn đề kháng với Neomycin. Tiền sử tăng nhãn áp. Dị ứng với các thành phần của thuốc. Thủng màng nhĩ do nhiễm khuẩn hay chấn thương.
Tác dụng phụ của Maxitrol 5ml
Có thể có các phản ứng dị ứng. Khi dùng thuốc dài ngày hay lặp lại có thể có các tác dụng toàn thân.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dexamethasone

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Dexamethasone acetate
Dược lực của Dexamethasone
Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticod tổng hợp, hầu như không tan trong nước.
Dược động học của Dexamethasone
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, cũng hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.
- Phân bố: Thuốc được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan chậm.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Thời gian bán thải khoảng 36-54 giờ.
Tác dụng của Dexamethasone
Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Dexamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần.
Dexamethason được dùng uống,tiêm bắp, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi tại chỗ, để điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định( trừ suy tuyến thượng thận ) như shock do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp...
Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ưc chế tuyến yên gây giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh( gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát).
Chỉ định khi dùng Dexamethasone
Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn
Cách dùng Dexamethasone
Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4-6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng; Duy trì: 1/2-1 mg/ngày. Trẻ em: 1/4-2 mg/ngày, tùy theo tuổi. Liều dùng 1 ngày chia 2-3 lần, uống trong hoặc sau bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Dexamethasone
Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
Tuy nhiên người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn huỷ diệt.
Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
Chống chỉ định với Dexamethasone
Loét dạ dày tá tràng. Bệnh đái tháo đường. Bệnh do virus. Tăng huyết áp.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn lao, lậu.
Tương tác thuốc của Dexamethasone
Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải dexamethason nên làm giảm tác dụng điều trị.
Dexamethason đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết kể cả insulin, thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Dexamethason làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi niệu quai, carbenoxolon.
Hiệu lực của các dẫn chất coumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với dexamethason.
Các thuốc lợi niệu làm giảm kali huyết và amphotericin B có thể làm tăng tácdụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
Tác dụng phụ của Dexamethasone
Khi dùng kéo dài: loét dạ dày tá tràng, ứ nước và muối, hội chứng Cushing, teo vỏ thượng thận, loãng xương, teo cơ.
Quá liều khi dùng Dexamethasone
Quá liều dexamethason gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Đề phòng khi dùng Dexamethasone
- Không được tiêm vào vùng da bị nhiễm khuẩn.
- Không nên dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không nên dùng kéo dài trên 6 tháng vì có thể gây thiểu năng tuyến thượng thận.
Bảo quản Dexamethasone
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sánh, không để đông lạnh.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Neomycin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Neomycin sulfate
Dược động học của Neomycin
- Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.
- Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
- Chuyển hoá:
- Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
Chỉ định khi dùng Neomycin
Nhiễm khuẩn & viêm kết mạc, bờ mi & loét củng mạc.
Cách dùng Neomycin
Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.
Thận trọng khi dùng Neomycin
Dị ứng với aminoglycoside. Có thai & cho con bú. Không nên dùng kính áp tròng. Tránh dùng dài hạn.
Chống chỉ định với Neomycin
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của Neomycin
Ðôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Polymyxin B

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Polymyxin B Sulfat
Dược lực của Polymyxin B
Polymy cin là nhóm kháng sinh có liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên.
Dược động học của Polymyxin B
Hấp thu: Polymyxin B sulfat được hấp thu tốt qua phúc mạc; không được hấp thu qua đường tiêu hóa, trừ ở trẻ nhỏ có thể được hấp thu tới 10% liều; không được hấp thu đáng kể qua niêm mạc và da nguyên vẹn hoặc bị tróc lớp phủ ngoài như trong trường hợp bị bỏng nặng.
Phân bố: Polymyxin B phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, không thấy phân bố trong dịch não tủy (kể cả khi màng não bị viêm) và không qua nhau thai. Polymyxin B không gắn nhiều với protein huyết tương.
Thải trừ: Nửa đời huyết thanh của thuốc trên người lớn có chức năng thận bình thường là 4,3 - 6 giờ. Khoảng 60% lượng thuốc hấp thu được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu qua lọc cầu thận. Ở ngưòi lớn, trong khoảng thời gian giữa 12 - 24 giờ sau liều ban đầu, thấy rất ít polymyxin B trong nước tiểu, có thể do thuốc gắn với phospholipid của màng tế bào thận. Thuốc còn tiếp tục bài tiết trong 24 - 72 giờ sau liều cuối cùng. Trẻ nhỏ bài tiết polymyxin B nhanh hơn người lớn; 40 - 60% lượng thuốc hấp thu được bài tiết trong vòng 8 giờ trong nước tiểu. Lọc máu hay lọc màng bụng không loại trừ đáng kể polymyxin B.
Tác dụng của Polymyxin B
Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm, gồm Enterobacter, E.coli, Klebsiella, Salmonella, Pasteurella, Bordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa.
Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc gắn vào phospholipid làm thay đổi tính thấm và thay đổi cấu trúc màng bào tương vi khuẩn, gây rò rỉ các thành phần bên trong.
Kháng thuốc: Vi khuẩn phát triển mức độ kháng thuốc khác nhau với polymyxin B. Có sự kháng chéo hoàn toàn giữa các dẫn chất của colistin (polymyxin E) và polymyxin B, nhưng không thấy có tư liệu về sự kháng chéo giữa các polymyxin và các kháng sinh khác. Trong báo cáo ASTS (1997 - 2000), không thấy có dữ liệu về tỷ lệ kháng của vi khuẩn với polymyxin B ở Việt Nam.
Polymyxin B được dùng tại chỗ,đơn độc hoặc phối hợp với các hợp chất khác để điều trị nhiễm khuẩn mắt, tai và một số nhiễm khuẩn khác. Mặc dù vẫn còn có chế phẩm thuốc tiêm, nhưng không nên dùng đường toàn thân vì thuốc rất độc với thận.
Chỉ định khi dùng Polymyxin B
Polymyxin B dưới dạng dung dịch hoặc thuốc mỡ dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn da, niêm mạc, mắt, và tai ngoài do các vi khuẩn nhạy cảm với polymyxin B gây nên.
Polymyxin B dùng tại chỗ để điều trị viêm tai ngoài, thường là do Pseudomonas spp. Dùng tại chỗ hoặc cho dưới kết mạc để điều trị viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc và loét giác mạc, thường do Pseudomonas aeruginosa gây nên.
Khí dung thuốc tiêm polymyxin B dùng làm thuốc bổ trợ ở người bị viêm phổi nặng do Pseudomonas. 
Polymyxin B sulfat kết hợp với neomycin sulfat dùng rửa bàng quang để dự phòng nhiễm khuẩn - niệu và nhiễm khuẩn - huyết do dùng ống thông bàng quang.
Kết hợp polymyxin B với oxytetracyclin, đôi khi với glucocorticoid nhẹ như hydrocortison, có tác dụng tốt trị nhiễm khuẩn ở mắt và tai.
Cách dùng Polymyxin B
Rửa bàng quang: Rửa liên tục 10 ngày với polymyxin B 200.000 đơn vị hòa vào 1 lít dung dịch muối đẳng trương; thường dùng không quá 1 lít dịch rửa mỗi ngày, trừ khi hiệu suất bài niệu cao; hiệu chỉnh tốc độ rửa thuốc theo hiệu suất bài niệu của người bệnh. 
Rửa tại chỗ bằng dung dịch dùng tại chỗ: 500.000 đơn vị/lít dung dịch muối đẳng trương; rửa tại chỗ không quá 2 triệu đơn vị mỗi ngày ở người lớn. 
Khử khuẩn ruột. Uống 15.000 - 25.000 đơn vị/kg/24 giờ, chia 4 lần, 6 giờ uống một lần. 
Mắt: Dung dịch nhỏ mắt 0,10 - 0,25% nhỏ vào kết mạc mỗi mắt 1 - 3 giọt, mỗi giờ một lần, sau đó tùy theo mức độ hiệu quả, giảm xuống 1 - 2 giọt, ngày 4 - 6 lần. Tai: Dung dịch hoặc hỗn dịch dùng cho tai được nhỏ lượng rất ít vào tai ngoài sạch và khô để dự phòng sự tích lại của kết tủa thuốc quá thừa trong ống tai; và thường nhỏ 3 - 4 lần mỗi ngày.
Thận trọng khi dùng Polymyxin B
Vì polymyxin B có thể gây độc thận và thần kinh nghiêm trọng, chỉ dùng đường toàn thân ở bệnh viện có trang bị đầy đủ, dưới sự giám sát thường xuyên của bác sĩ có kinh nghiệm. Chỉ dùng polymyxin B tiêm hoặc tiêm vào ống tủy sống cho người bệnh nội trú đã được làm đầy đủ xét nghiệm chức năng thận.
Tránh dùng kết hợp polymyxin B tại chỗ với polymyxin B toàn thân vì có khả năng gây ngộ độc do tích lũy.
Thời kỳ mang thai
Ðộ an toàn của polymyxin B chưa được xác định ở phụ nữ mang thai. Tránh dùng polymyxin cho người mang thai, trừ khi thật cần thiết và không có thuốc khác thay thế.
Thời kỳ cho con bú
Không biết polymyxin B có bài tiết trong sữa người hay không. Vì có nhiều thuốc bài tiết trong sữa người, cần không cho con bú trong khi điều trị với polymyxin B.
Chống chỉ định với Polymyxin B
Người có tiền sử quá mẫn với bất cứ polymyxin nào.
Sử dụng đồng thời thuốc phong bế thần kinh - cơ.
Dùng chế phẩm kết hợp với corticosteroid trong nhiễm nấm, nhiễm virus hoặc nhiễm khuẩn có mủ ở mắt, tai, và nhiễm Mycobacterium.
Tương tác thuốc của Polymyxin B
Polymyxin B sulfat tương kỵ với dung dịch acid hoặc kiềm mạnh, amphotericin B, cephalothin natri, cloramphenicol natri sucinat, clorothiazid natri, heparin natri, nitrofurantoin natri, penicilin, prednisolon natri phosphat, tetracyclin, và muối calci và magnesi.
Tác dụng phụ của Polymyxin B
Ðộc hại thận, thần kinh, tai và tiền đình là những ADR nghiêm trọng nhất của liệu pháp tiêm polymyxin B sulfat, rất hay xảy ra ở những người bệnh dùng liều cao, hoặc ở người có suy thận không được giảm liều sử dụng. Polymyxin B dùng tại chỗ có tác dụng kích thích mắt.
Ít gặp:
Tim mạch: Ðỏ bừng mặt.
Hệ thần kinh trung ương: Ðộc hại thần kinh (kích thích, ngủ lơ mơ, mất điều hòa, dị cảm quanh miệng, tê các chi, nhìn mờ).
Nội tiết và chuyển hóa: Giảm calci - huyết, giảm natri - huyết, giảm kali -huyết, giảm clorid - huyết.
Tại chỗ: Ðau chỗ tiêm.
Thần kinh - cơ và xương: Phong bế thần kinh - cơ, yếu ớt.
Thận: Ðộc hại thận.
Hô hấp: Ngừng hô hấp.
Khác: Kích thích màng não khi tiêm vào ống tủy sống.
Hiếm gặp:
Hệ thần kinh trung ương: Sốt do thuốc.
Da: Mày đay, ngoại ban.
Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Khác: Phản ứng phản vệ với khó thở và nhịp tim nhanh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Sự phong bế thần kinh - cơ, do thuốc, không dễ phục hồi và kháng lại tác dụng của neostigmin và edrophonium; calci clorid có tác dụng tốt trong một số trường hợp.
Nếu bài niệu giảm, creatinin huyết thanh tăng, hoặc xuất hiện dấu hiệu liệt hô hấp trong khi điều trị với polymyxin B, phải ngừng thuốc.
Nếu bội nhiễm xảy ra do phát triển quá mức những vi sinh vật không nhạy cảm (gồm cả nấm) trong khi điều trị với polymyxin B, cần áp dụng liệu pháp thích hợp. Nếu có mẫn cảm với polymyxin B tại chỗ, phải ngừng thuốc
Quá liều khi dùng Polymyxin B
Những triệu chứng quá liều gồm liệt hô hấp, độc với tai, độc với thận. Tiến hành điều trị hỗ trợ; có thể cần hỗ trợ hô hấp.
Bảo quản Polymyxin B
Bảo quản bột vô khuẩn polymyxin B sulfat tránh ánh sáng và ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Dung dịch nước polymyxin B sulfat bảo quản ở 2 - 8 độ C. Phải vứt bỏ phần dung dịch dự định để tiêm không dùng đến sau 72 giờ. Không bảo quản thuốc trong dung dịch kiềm vì