Mebhydrolin

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Dạng bào chế
Mebhydrolin có những dạng và hàm lượng sau:
  • Dạng viên nén với hàm lượng 50mg;
  • Hỗn dịch với hàm lượng 50mg/5ml.
 
Tác dụng của Mebhydrolin

Mebhydrolin chủ yếu được chỉ định trong các tình trạng như dị ứng, phù mạch, u mạch, bệnh chàm, sốt theo mùa, ngứa, viêm mũi, nổi mề đay.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Mebhydrolin

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh:

Bạn uống từ 100-300mg/ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi: bạn cho trẻ uống từ 50-100mg/ngày.

Trẻ em từ 2-5 tuổi: bạn cho trẻ uống 50-150mg/ngày.

Trẻ em từ 5-10 tuổi: bạn cho trẻ uống từ 100-200mg/ngày.

Trẻ em trên 10 tuổi: bạn cho trẻ uống từ 100-300mg/ngày.

Thận trọng khi dùng Mebhydrolin

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc mebhydrolin;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý nào khác, đặc biệt là bệnh hen suyễn, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, u xơ tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn ruột – môn vị, động kinh.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Mebhydrolin

Thuốc mebhydrolin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tăng nhãn áp góc đóng.
  • Bí tiểu.
  • U xơ tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn ruột – môn vị.
  • Động kinh.
Tác dụng phụ của Mebhydrolin

Thuốc mebhydrolin có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Ức chế hệ thần kinh trung ương;
  • Kích thích nghịch thường (trường hợp liều cao, dùng thuốc cho trẻ em hoặc người già);
  • Đau đầu;
  • Trầm cảm;
  • Khô miệng;
  • Mờ mắt;
  • Khó hoặc bí tiểu;
  • Táo bón;
  • Trào ngược dạ dày;
  • Buồn nôn;
  • Tiêu chảy;
  • Đau vùng thượng vị;
  • Các rối loạn về máu;
  • Co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, bệnh dị cảm, tác động ngoại tháp, run, rối loạn giấc ngủ, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Mebhydrolin

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.