Loại 250mg (viên, tiêm): - Lão hóa não: rối loạn tâm thần tập tính, đặc biệt thay đổi trí nhớ, trầm cảm do suy tuần hoàn não. – Chấn thương sọ: hội chứng sau chấn động, chủ yếu chóng mặt. – Các di chứng chức năng: do nhồi máu hay nhũn não. Di chứng tổn thương ở não khi đẻ ở sơ sinh. Loại 1000mg (tiêm): – Chấn thương sọ: giảm bớt cường độ và thời gian bị rối loạn chú ý tập trung. – Gây mê: trong lúc tỉnh mê để giảm bớt run sau khi dùng thuốc an thần kinh giảm đau, các ảo giác sau khi dùng ketamin.
Cách dùng Meclofenoxate
Viên 250mg: 2 viên sáng 2 viên trưa vào bữa ăn trong 1 tháng, có thể tăng liều. Trẻ em: 50mg/kg/ngày chia 2 lần. – Tiêm loại 250mg: liều tấn công cho tới 2 lọ cách 3 giờ, tiêm bắp thịt hay tĩnh mạch. – Tiêm loại 1000mg; Khoa thần kinh: 1-3 lọ/ngày, tiêm tĩnh mạch trực tiếp hay tiêm truyền. Có thể tiêm bắp thịt chậm và sâu, giới hạn 1 mũi/ngày. Khoa gây mê: 1-3 lọ trong lúc gây mê.
Thận trọng khi dùng Meclofenoxate
Khi tiêm lặp lại có thể phản ứng tại chỗ. Thuốc do test (+) doping. Nếu ngộ độc cấp nên dùng thuốc an thần.