Medi 025

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Alfacalcidol
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 6 vỉ x 5 viên
Hàm lượng
0;25mcg
Sản xuất
Medicap., Ltd - THÁI LAN
Đăng ký
Medicap., Ltd - THÁI LAN
Số đăng ký
VN-10244-05
Chỉ định khi dùng Medi 025
Viên nang Alfacalcidol được chỉ định trong điều trị các bệnh gây ra bởi rối loạn chuyển hóa calci dẫn đến giảm sự tổng hợp nội sinh 125- dihydroxy vitamin D3, bao gồm:
Bệnh loạn dưỡng xương do thận
Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật hay tự phát
Thiểu năng tuyến cận giáp giả
Bệnh còi xương hoặc chứng nhuyễn xương kháng Vitamin D
Bệnh còi xương phụ thuộc vitamin D
Giảm calci huyết hoặc còi xương ở trẻ sơ sinh
Chứng kém hấp thu calci
Chứng loãng xương sau mãn kinh
Cách dùng Medi 025
Liều dùng Alfacalcidol cần được điều chỉnh cẩn thận, dựa trên nồng độ calci huyết của bệnh nhân. Liều chỉ định được như sau:
Người lớn và trẻ em trên 20kg: (BệnhLiều /dùng mỗi ngày)
*Loạn dưỡng do thận 0.5 -1µg
*Giảm năng tuyến cận giáp và những bệnh khác do bất thường chuyển hóa vitamin D
- Người lớn: 1,0 – 4,0µg
– Trẻ em: 0,01 – 0,03µg
* Loãng xương sau mãn kinh 1µg ; Liều duy trì: 0,25µg – 1µg mỗi ngày
Người cao tuổi: 0,5 µg/ngày
Liều dùng được điểu chỉnh theo tuổi và triệu chứng.
Thận trọng khi dùng Medi 025
Nồng độ calci huyết thanh cần được kiểm tra thường xuyên trong suốt quá trình điều trị và liều dùng cần được điều chỉnh để nồng độ calci huyết thanh không vượt quá mức bình thường.
Người cao tuổi:Cẩn thận trong sử dụng thuốc ở người cao tuổi vì chức năng cơ thể suy yếu dần.
Trẻ em:Điều trị cho trẻ em bằng Alfacalcidol nên khỏi đầu bằng liều thấp sau đó tăng lên từ từ.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Chống chỉ định với Medi 025
Alfacalcidol chống chỉ đỉnh với bệnh nhân tăng calci huyết.
Tương tác thuốc của Medi 025
Glycosid digitalis : ở những bệnh nhân tăng calci huyết dùng digitalis có thể gây ra loạn nhịp tim. Do đó, bệnh nhân cẩn trọng khi sử dụng đồng thời digitalis với Alfacalcidol.
Barbiturat, thuốc chống co giật và gây cảm ứng men: những bệnh nhân sử dụng barbiturate hoặc các thuốc chống co giật gây cảm ứng men, cần tăng liều Alfacalcidol để đạt được kết quả mong muốn.
Thuốc ảnh hưởng đến độ hấp thu của ruột: độ hấp thu của Alfacalcidol có thể bị suy giảm khi dùng đồng thời với dầu khoáng ( sử dụng kéo dài), cholestyramine, colestiopol, sucralfate hoặc một lượng lớn thuốc kháng acid chứa nhôm.
Magnesi: cẩn thận trọng khi sử sử dụng thuốc kháng acid chứa magnesium hay thuốc nhuận tràng ở những bệnh nhân thẩm phân máu kéo dài đang điều trị với Alfacalcidol. Sự tăng magnesium huyết có thể xuất hiện.
Calci/Thiazid: Nguy cơ tăng calci huyết thường cao ở những bệnh nhân dùng kết hợp Alfacalcidol với những chế phẩm có chứa calci hay Thiazid.
Vitamin D và các dẫn xuất: Alfacalcidol là dẫn xuất chính của Vitamin D. không nên kết hợp sử dụng Alfacalcidol với vitamin D hoặc các dẫn xuất của nó vì có khả năng làm tăng tác dụng của thuốc dẫn đến nguy cơ tăng calci huyết.
Tác dụng phụ của Medi 025
Alfacalcidol thường dễ dung nạp. Tuy nhiên cũng có vài tác dụng phụ thường xuất hiện trong quá trình điều trị như: tăng calci huyết, có thể được điều chỉnh nhanh chóng bằng cách ngưng dùng thuốc cho đến khi nồng độ calci trở lại bình thường.
Ngoài tăng calci huyết còn có một số tác dụng phụ khác như: chán ăn, buồn nôn, ói mửa, co thắt bụng, tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày, ngứa, phát ban, sung huyết kết mạc, tăng GOT, GPT, LDH và y-GOT.
Thông báo bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc
Quá liều khi dùng Medi 025
Trong trường hợp quá liều, phải ngưng ngay việc sử dụng Alfacalcidol và điều trị tăng calci huyết nặng với những thuốc lợi tiểu quai, kết hợp truyền dịch hay sử dụng corticosteroid.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Alfacalcidol

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Alfacalcidol
Dược lực của Alfacalcidol
Alfacalcidol là chất tương tự như Vitamin D, nó tác động như một chất điều hòa chuyển hóa calci va phosphate. Chất chuyển hóa hoạt hóa 1,25-dihydroxyvitamin D3 của nó gắn kết với thụ thể phân bố ở các mô đích, ruột và xương- nơi diễn ra các hoạt động vật lý bao gồm hoạt động hấp thu calci từ ruột, hòa tan chất khoáng có trong xương và hoạt động tạo xương.
Chỉ định khi dùng Alfacalcidol
Viên nang Alfacalcidol được chỉ định trong điều trị các bệnh gây ra bởi rối loạn chuyển hóa calci dẫn đến giảm sự tổng hợp nội sinh 125- dihydroxy vitamin D3, bao gồm:
Bệnh loạn dưỡng xương do thận
Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật hay tự phát
Thiểu năng tuyến cận giáp giả
Bệnh còi xương hoặc chứng nhuyễn xương kháng Vitamin D
Bệnh còi xương phụ thuộc vitamin D
Giảm calci huyết hoặc còi xương ở trẻ sơ sinh
Chứng kém hấp thu calci
Chứng loãng xương sau mãn kinh
Cách dùng Alfacalcidol
Liều dùng Alfacalcidol cần được điều chỉnh cẩn thận, dựa trên nồng độ calci huyết của bệnh nhân. Liều chỉ định được như sau:
Người lớn và trẻ em trên 20kg: (BệnhLiều /dùng mỗi ngày)
*Loạn dưỡng do thận 0.5 -1µg
*Giảm năng tuyến cận giáp và những bệnh khác do bất thường chuyển hóa vitamin D
- Người lớn: 1,0 – 4,0µg
– Trẻ em: 0,01 – 0,03µg
* Loãng xương sau mãn kinh 1µg ; Liều duy trì: 0,25µg – 1µg mỗi ngày
Người cao tuổi: 0,5 µg/ngày
Liều dùng được điểu chỉnh theo tuổi và triệu chứng.
Thận trọng khi dùng Alfacalcidol
Nồng độ calci huyết thanh cần được kiểm tra thường xuyên trong suốt quá trình điều trị và liều dùng cần được điều chỉnh để nồng độ calci huyết thanh không vượt quá mức bình thường.
Người cao tuổi:Cẩn thận trong sử dụng thuốc ở người cao tuổi vì chức năng cơ thể suy yếu dần.
Trẻ em:Điều trị cho trẻ em bằng Alfacalcidol nên khỏi đầu bằng liều thấp sau đó tăng lên từ từ.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Chống chỉ định với Alfacalcidol
Alfacalcidol chống chỉ đỉnh với bệnh nhân tăng calci huyết.
Tương tác thuốc của Alfacalcidol
Glycosid digitalis : ở những bệnh nhân tăng calci huyết dùng digitalis có thể gây ra loạn nhịp tim. Do đó, bệnh nhân cẩn trọng khi sử dụng đồng thời digitalis với Alfacalcidol.
Barbiturat, thuốc chống co giật và gây cảm ứng men: những bệnh nhân sử dụng barbiturate hoặc các thuốc chống co giật gây cảm ứng men, cần tăng liều Alfacalcidol để đạt được kết quả mong muốn.
Thuốc ảnh hưởng đến độ hấp thu của ruột: độ hấp thu của Alfacalcidol có thể bị suy giảm khi dùng đồng thời với dầu khoáng ( sử dụng kéo dài), cholestyramine, colestiopol, sucralfate hoặc một lượng lớn thuốc kháng acid chứa nhôm.
Magnesi: cẩn thận trọng khi sử sử dụng thuốc kháng acid chứa magnesium hay thuốc nhuận tràng ở những bệnh nhân thẩm phân máu kéo dài đang điều trị với Alfacalcidol. Sự tăng magnesium huyết có thể xuất hiện.
Calci/Thiazid: Nguy cơ tăng calci huyết thường cao ở những bệnh nhân dùng kết hợp Alfacalcidol với những chế phẩm có chứa calci hay Thiazid.
Vitamin D và các dẫn xuất: Alfacalcidol là dẫn xuất chính của Vitamin D. không nên kết hợp sử dụng Alfacalcidol với vitamin D hoặc các dẫn xuất của nó vì có khả năng làm tăng tác dụng của thuốc dẫn đến nguy cơ tăng calci huyết.
Tác dụng phụ của Alfacalcidol
Alfacalcidol thường dễ dung nạp. Tuy nhiên cũng có vài tác dụng phụ thường xuất hiện trong quá trình điều trị như: tăng calci huyết, có thể được điều chỉnh nhanh chóng bằng cách ngưng dùng thuốc cho đến khi nồng độ calci trở lại bình thường.
Ngoài tăng calci huyết còn có một số tác dụng phụ khác như: chán ăn, buồn nôn, ói mửa, co thắt bụng, tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày, ngứa, phát ban, sung huyết kết mạc, tăng GOT, GPT, LDH và y-GOT.
Thông báo bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc
Quá liều khi dùng Alfacalcidol
Trong trường hợp quá liều, phải ngưng ngay việc sử dụng Alfacalcidol và điều trị tăng calci huyết nặng với những thuốc lợi tiểu quai, kết hợp truyền dịch hay sử dụng corticosteroid.