Mediza

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Neomycin, Miconazole
Dạng bào chế
Kem bôi da
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 6 g kem bôi da
Sản xuất
Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm & bao bì Y tế Quang Minh MEDIPHAR - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-0560-00

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Neomycin

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Neomycin sulfate
    Dược động học của Neomycin
    - Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.
    - Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
    - Chuyển hoá:
    - Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
    Chỉ định khi dùng Neomycin
    Nhiễm khuẩn & viêm kết mạc, bờ mi & loét củng mạc.
    Cách dùng Neomycin
    Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.
    Thận trọng khi dùng Neomycin
    Dị ứng với aminoglycoside. Có thai & cho con bú. Không nên dùng kính áp tròng. Tránh dùng dài hạn.
    Chống chỉ định với Neomycin
    Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
    Tác dụng phụ của Neomycin
    Ðôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua).

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Miconazole

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Miconazole nitrate
    Dược lực của Miconazole
    Miconazole là thuốc chống nấm loại imidazol.
    Dược động học của Miconazole
    - Hấp thu: Miconazole hấp thu không hoàn toàn qua đường uống, sinh khả dụng vào khoảng 25 - 30%. sau khi uống liều 1 g, nồng độ trong huyết tương đạt cao hơn 1 mcg/ml.
    - Phân bố: Trong máu, có khoảng 90% miconazol gắn với protein huyết tương.
    - Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan thành các chất không còn có tác dụng.
    - Thải trừ: Khoảng 50% liều uống được đào thải theo phân dưới dạng không đổi và có 20 - 30% được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hoá. Ở dạng tiêm tĩnh mạch, có từ 10 - 20% thuốc được đào thải qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá.
    Tác dụng của Miconazole
    Miconazol là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon,Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton.
    Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn gram dương. Miconazol ức chế sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
    Khi dùng ngoài, miconazol ức chế tổng hợp ergesterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
    Chỉ định khi dùng Miconazole
    Thoa tại chỗ trong điều trị bệnh nấm chân, nấm bẹn, nấm thân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes & T. floccosum & trong điều trị bệnh lang ben.
    Cách dùng Miconazole
    Thoa lượng kem vừa đủ lên vùng cơ thể bị nấm 2 lần/ngày (nấm chân, nấm thân & bệnh da do Candida) 1 lần/ngày (lang ben). Nên điều trị kéo dài đến 2 tuần (nấm bẹn, nấm thân & Candida), 1 tháng (nấm chân) để tránh tái phát. Nếu không cải thiện sau 1 tháng cần xem lại chẩn đoán.
    Thận trọng khi dùng Miconazole
    Trẻ em > 2 tuổi.
    Chống chỉ định với Miconazole
    Quá mẫn cảm với thuốc.
    Tương tác thuốc của Miconazole
    Kích hoạt tác dụng của các thuốc chống đông máu đường uống( coumarin và warfarin), cụ thể dùng miconazol đường tiêm tĩnh mạch, đường uống, gel thoa miệng đều có thể gây xuất huyết trầm trọng do làm tăng dạng tự do tuần hoàn trong máu và ức chế chuyển hoá warfarin.
    Với astemizol, cisaprid hoặc terfenadin: tăng nguy cơ gây nhịp nhanh thất, rung thất.
    Với phenytoin: tăng hàm lượng phenytoin trong huyết tương đến mức gây độc do ức chế chuyển hoá phenytoin ở gan.
    Với sulfamid hạ đường huyết: tăng tác dụng hạ đường huyết, gây hạ đường huyết trầm trọng thậm chí hôn mê.
    Carbamazepin: dùng đồng thời với miconazol có thể gây tác dụng phụ.
    Tác dụng phụ của Miconazole
    Hiếm gặp kích ứng tại chỗ.
    Quá liều khi dùng Miconazole
    Rửa dạ dày, sau đó điều trị các triệu chứng.
    Bảo quản Miconazole
    Thuốc độc bảng B.
    Thành phần giảm độc: thuốc đặt có hàm lượng tối đa là 100 mg, thuốc viên có hàm lượng tối đa là 150 mg.
    Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.