Melygra 20mg

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Vardenafil 20mg
Dạng đóng gói
hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 1 viên, hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 2 viên, hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 4 viên bao phim
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-10344-10
Chỉ định khi dùng Melygra 20mg
Thuốc được chỉ định điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, dương vật không đủ cương và yếu sinh lýĐối tượng sử dụng chủ yếu là người có vấn đề về cương dương, sức khỏe tình dục yếu
Cách dùng Melygra 20mg
Thuốc được sử dụng trước khi quan hệ 30 đến 60 phút:Đối với người chưa sử dụng bao giời hay người bị nhẹ thì có thể uống 5mg, người dùng quen rồi thì uống 10mg liều đầu tiên. Nghĩa là nên dò liều trong các hàm lượng trên để tìm ra liều phù hợp.Liều khuyến cáo là 10 mg (hoặc 20 mg) uống trước khi quan hệ tình dục 25-60 phút. Tối đa 1 lần. Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng điều trị tự nhiên. Người già hoặc bệnh nhân suy gan trung bình: liều khởi đầu 5 mg.Dùng thuốc theo đường uống.Viên nén tan trong miệng (ODT) 10mg không tương đương sinh học với viên nén bao phim (FCT) 10mg . Nên đặt viên ODT 10mg trên lưỡi cho đến khi hòa tan. Không dùng với nước để uống thuốc. Nên sử dụng ngay sau khi lấy ra khỏi vỉ.Trẻ emKhông chỉ định sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Chống chỉ định với Melygra 20mg
Qúa mẫn với thành phần thuốc. Đang dùng chung với thuốc ức chế HIV protease như indinavir hay ritonavir.
Tương tác thuốc của Melygra 20mg
Thuốc chẹn alpha, ketoconazole, itraconazole, erythromycin: không dùng chung quá 5 mg vardenafil.
Tác dụng phụ của Melygra 20mg
+ Hoa mắt chóng mặt đau đầu
+ Đỏ phừng phừng mặt, tăng nhịp tim và huyết áp tăng nhẹ rất thận trọng khi sử dụng. Không nên sử dụng cho những người có tiền sử cao huyết áp, người có bệnh lý tim mạch
+ Đối với những người không phù hợp thuốc còn gây những phản ứng dị ứng đáng kể nhưng nổi mẩn, nặng hơn thì suy hô hấp do dị ứng….
+ Táo bón nhẹ với một số ít người
Đề phòng khi dùng Melygra 20mg
Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hay hẹp phì đại dưới van động mạch chủ. Bệnh tim mạch, hội chứng QT kéo dài, đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III. Bất thường giải phẫu dương vật, tình trạng có thể gây cương đau dương vật. Suy gan nặng, bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu, loét dạ dày tiến triển.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vardenafil

Nhóm thuốc
Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu
Tác dụng của Vardenafil

Vardenafil được dùng để điều trị các vấn đề về chức năng tình dục nam (liệt dương hay rối loạn chức năng cương dương- ED). Khi kết hợp với các chất kích thích tình dục, vardenafil hoạt động bằng cách tăng lưu lượng máu đến dương vật để giúp cương cứng và kéo dài thời gian cương cứng.

Thuốc này không bảo vệ để chống lại các bệnh lây truyền qua đường tình dục (như HIV, viêm gan B, lậu, giang mai). Do đó, bạn nên có biện pháp quan hệ tình dục an toàn, như sử dụng bao cao su. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết

Đọc Hướng dẫn dùng thuốc được dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần sử dụng lại. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng khi cần thiết. Dùng vardenafil chung hoặc không với thức ăn, dùng cách khoảng 1 giờ trước khi quan hệ tình dục. Không dùng nhiều hơn một lần mỗi ngày. Nên dùng các liều thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.

Liều dùng dựa trên tình trạng sức khỏe, đáp ứng điều trị và các loại thuốc khác mà bạn có thể đang dùng. Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc kê theo toa, thuốc không cần toa và các sản phẩm thảo dược).

Tránh ăn hoặc uống nước bưởi chùm khi dùng thuốc này, trừ khi bác sĩ hoặc dược sĩ nói bạn có thể dùng một cách an toàn. Bưởi chùm có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ của thuốc. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không được cải thiện.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Vardenafil

Liều dùng Vardenafil cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị rối loạn cương dương:

Liều khởi đầu: uống 10 mg mỗi ngày một lần khi cần thiết, cách khoảng 60 phút trước khi quan hệ tình dục. Tăng đến 20 mg hoặc giảm đến 5 mg theo hiệu quả và khả năng dung nạp của thuốc.

Liều tối đa: 20 mg mỗi ngày một lần.

Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chẹn alpha ổn định:

Liều khởi đầu: uống 5 mg mỗi ngày một lần.

Liều thông thường cho người cao tuổi bị rối loạn cương dương:

Từ 65 tuổi trở lên:

Liều khởi đầu: uống 5 mg mỗi ngày một lần khi cần thiết, cách khoảng 60 phút trước khi quan hệ tình dục.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Vardenafil có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén bao phim 2,5 mg; 5 mg; 10 mg; 20 mg
Thận trọng khi dùng Vardenafil

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ xem xét và đưa ra quyết định. Đối với thuốc này, các yếu tố sau đây cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kĩ thành phần thuốc ghi trên nhãn hoặc bao bì.

Trẻ em

Vardenafil không được chỉ định dùng cho trẻ em. Sự an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

Người cao tuổi

Những nghiên cứu thích hợp trước đây không chứng minh được lợi ích của việc sử dụng vardenafil ở người cao tuổi bị hạn chế bởi những vấn đề đặc trưng ở đối tượng này.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết
Tương tác thuốc của Vardenafil

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không dùng kết hợp vardenafil với các thuốc tương tự như avanafil (Stendra), sildenafil (Viagra) hoặc tadalafil (Cialis). Những thuốc trên cũng có tên thương hiệu khác (Adcirca, Revatio) được dùng để điều trị tình trạng tăng huyết áp động mạch phổi.

Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn sử dụng, những thuốc bạn bắt đầu hoặc ngưng sử dụng trong quá trình điều trị với vardenafil, đặc biệt là:

  • Tất cả các loại thuốc khác để điều trị chứng rối loạn cương dương;
  • Kháng sinh – clarithromycin, erythromycin và những thuốc khác;
  • Thuốc kháng nấm – itraconazole, ketoconazole và những thuốc khác;
  • Thuốc để điều trị tăng huyết áp hoặc rối loạn tuyến tiền liệt – alfuzosin, doxazosin, prazosin, silodosin, terazosin, tamsulosin;
  • Thuốc điều trị nhịp tim – amiodarone, dofetilide, disopyramide, dronedaron, procainamide, quinidine, sotalol;
  • Thuốc trị HIV/AIDS – atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir, và những thuốc khác.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bất thường dương vật, bao gồm cong dương vật và dị tật bẩm sinh ở dương vật – tăng nguy cơ xảy ra, thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tình trạng này;
  • Người trên 50 tuổi;
  • Bệnh động mạch vành;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Máu nhiễm mỡ (thừa chất béo trong máu);
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao); hoặc
  • Hút thuốc lá – Việc này có thể làm tăng nguy cơ mắc một vấn đề nghiêm trọng về mắt gọi là bệnh thần kinh thị giác vùng trước không do nguyên nhân động mạch hoặc NAION.
  • Đau thắt ngực (đau ngực tái tiếp diễn);
  • Loạn nhịp tim (nhịp tim bất thường);
  • Nhồi máu cơ tim (trong vòng 6 tháng gần đây);
  • Suy tim nặng;
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao) không kiểm soát được;
  • Hạ huyết áp;
  • Bệnh thận nặng;
  • Bệnh gan nặng;
  • Rối loạn võng mạc (vấn đề về mắt);
  • Viêm võng mạc sắc tố (bệnh mắt di truyền);
  • Tiền sử đột quỵ gần đây – không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân có tình trạng này;
  • Rối loạn chảy máu;
  • Loét dạ dày- các nguy cơ xấu có thể tăng lên, thuốc này không đảm bảo an toàn khi dùng cho bệnh nhân mắc tình trạng này.
  • Ung thư tủy xương;
  • Bệnh bạch cầu (có liên quan ung thư máu);
  • Đa u tủy ( có liên quan ung thư máu);
  • Thiếu máu hồng cầu hình liềm (rối loạn máu) – nên thận trọng khi dùng Vardenafil ở những bệnh nhân này, do các vấn đề dương vật bị cương cứng kéo dài có thể xảy ra.
  • Không dung nạp fructose – Viên nén rã trong miệng chứa sorbitol, có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.
  • Vấn đề về bơm máu lên tim- tình trạng này có thể khiến bạn nhạy cảm hơn với vardenafil.
  • Bệnh tim cơ sở- nguy cơ bị hạ huyết áp cao; vardenafil nên được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân này.
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – có thể tăng nguy cơ mắc các vấn đề xấu ở tình trạng này. Có thể nên giảm mức liều khởi đầu và tăng liều khi cần và theo dung nạp;
  • Tiền sử NAION ở một hoặc cả hai mắt (bệnh mắt nghiêm trọng) – có thể làm tăng nguy cơ mắc lại NAION;
  • Bệnh Phenylketon niệu (PKU) – Viên nén rã trong miệng có chứa phenylalanine có thể khiến tình trạng này tồi tệ hơn.
  • Kéo dài khoảng QT (bệnh tim hiếm gặp) hoặc có tiền sử bệnh – Thận trọng khi dùng vì có thể khiến tình trạng này tồi tệ hơn.
Tác dụng phụ của Vardenafil

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.