Mequizine®

Thuốc Mequizine® thường được dùng để điều trị các tình trạng dị ứng sau: Dị ứng đường hô hấp, dị ứng da, dị ứng mắt...

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Mequitazine
Dạng bào chế
Thuốc Mequizine® có dạng viên nén hàm lượng 5 mg.
 
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
5mg
Sản xuất
Cellart Pharma Korea Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Young IL Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-5142-07
Tác dụng của Mequizine®

Thuốc Mequizine® thường được dùng để điều trị các tình trạng dị ứng sau:

  • Dị ứng đường hô hấp: cảm mạo, viêm mũi, dị ứng phấn hoa;
  • Dị ứng da: eczema, mề đay, ngứa, viêm da thần kinh mạch, viêm da tiếp xúc;
  • Dị ứng mắt: viêm kết mạc theo mùa, viêm kết mạc.
Chỉ định khi dùng Mequizine®
Dị ứng đường hô hấp, cảm mạo, viêm mũi, dị ứng phấn hoa. Dị ứng da: mề đay, eczema, ngứa, viêm da thần kinh mạch, viêm da tiếp xúc. Dị ứng mắt: viêm kết mạc theo mùa, viêm kết mạc.
Cách dùng Mequizine®

Bạn uống 1 viên thuốc, 2 lần mỗi ngày.

  • Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống ½ viên mỗi lần, 2 lần mỗi ngày;
  • Đối với trẻ dưới 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 0,25 mg/kg mỗi ngày, chia thành 2 lần.
Thận trọng khi dùng Mequizine®

Trước khi dùng thuốc Mequizine®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang gặp bất kỳ vấn đề nào về sức khỏe;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kỳ con vật nào;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Thuốc có thể gây buồn ngủ, do đó bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi uống thuốc. Thuốc này chống chỉ định đối với trẻ sinh non, trẻ sơ sinh.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Chống chỉ định với Mequizine®
Tăng nhãn áp. U tiền liệt tuyến.
Tương tác thuốc của Mequizine®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn cần tránh pha trộn thuốc này với những loại kem hoặc thuốc mỡ khác, đặc biệt là những chế phẩm có tính oxy hóa hoặc phức hợp kim loại.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Mequizine® bao gồm:

  • Thuốc ức chế MAO;
  • Các chế phẩm chứa cồn;
  • Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương;
  • Barbiturate;
  • Thuốc giảm đau opioid;
  • Thuốc an thần giải lo âu;
  • Thuốc chống loạn thần;
  • Kháng sinh nhóm aminoglycosides, spiramycin.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tăng nhãn áp;
  • Bệnh gan nặng;
  • U tuyến tiền liệt;
  • Rối loạn tuần hoàn nặng;
  • Hen suyễn;
  • Bí tiểu;
  • Suy gan hoặc suy thận.
Tác dụng phụ của Mequizine®

Thuốc Mequizine® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Buồn ngủ;
  • Mệt mỏi;
  • Đau đầu;
  • Chóng mặt;
  • Mất phối hợp;
  • Suy tâm thần;
  • Phát ban;
  • Phản ứng quá mẫn;
  • Rối loạn máu;
  • Co giật;
  • Ra mồ hôi;
  • Chứng đau cơ;
  • Dị cảm;
  • Tác dụng ngoại tháp;
  • Run rẩy;
  • Lầm lẫn;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Rối loạn giấc ngủ;
  • Ù tai;
  • Hạ huyết áp;
  • Rụng tóc;
  • Nhạy cảm với ánh sáng;
  • Vàng da hoặc mắt.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Đề phòng khi dùng Mequizine®
Tác dụng phụ gây buồn ngủ đặc trưng của những thuốc kháng histamine có thể xảy ra đối với một số bệnh nhân trong ít nhất vài ngày đầu điều trị và có thể ảnh hưởng xấu đến sự tập trung trong khi lái xe và vận hành máy móc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Mặc dù những nghiên cứu trên động vật mang thai không cho thấy bất cứ tác dụng nào lên mẹ và bào thai, tuy nhiên không nên dùng mequitazine trong quá trình mang thai và cho con bú trừ khi có sự chỉ định và giám sát trực tiếp của bác sĩ.
Bảo quản Mequizine®

Bạn nên bảo quản thuốc Mequizine® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.                                                     

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Mequitazine

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Mequitazine.
Chỉ định khi dùng Mequitazine
Dị ứng đường hô hấp, cảm mạo, viêm mũi, dị ứng phấn hoa. Dị ứng da: mề đay, eczema, ngứa, viêm da thần kinh mạch, viêm da tiếp xúc. Dị ứng mắt: viêm kết mạc theo mùa, viêm kết mạc.
Cách dùng Mequitazine
Người lớn: 1 viên x 2lần/ngày. Trẻ > 12 tuổi. 1/2-1 viên x 2lần/ngày. Trẻ > 12 tuổi: 0,25mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
Thận trọng khi dùng Mequitazine
Phụ nữ có thai.
Chống chỉ định với Mequitazine
Tăng nhãn áp. U tiền liệt tuyến.
Tương tác thuốc của Mequitazine
Tránh kết hợp với IMAO. Tránh dùng đồ uống có cồn trong khi điều trị.