Messi Capsule

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Glucosamin sulfate posstasium chloride
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
500mg Glucosamin sul
Sản xuất
Medex Laboratories - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Công ty cổ phần Dược phẩm và dịch vụ Thương mại An Phúc
Số đăng ký
VN-12919-11
Chỉ định khi dùng Messi Capsule
Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh.Đặc tính dược lực học:Alendronat là một thuốc có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Alendronat tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu xương đang hoạt động, ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào.Điều trị bằng alendronat có thể làm tăng đáng kể khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển. Tuy nhiên sau 1 - 2 năm điều trị, nếu ngừng liệu pháp alendronat thì không duy trì được sự tăng khối lượng xương. Điều đó chứng tỏ phải liên tục điều trị hàng ngày mới duy trì được hiệu quả chữa bệnh.Đặc tính dược động học:So với một liều chuẩn tiêm tĩnh mạch, khả dụng sinh học đường uống trung bình ở phụ nữ là 0,7% với những liều trong phạm vi từ 5 - 40 mg, uống sau 1 đêm nhịn ăn và 2 giờ trước một bữa ăn sáng chuẩn.Alendronat được phân bố nhất thời ở mô mềm, sau đó phân bố lại vào xương hoặc bài xuất qua nước tiểu. Liên kết với protein trong huyết tương khoảng 78%.Sau khi tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 10 mg, độ thanh thải ở thận là 71 ml/ phút. Nửa đời kết thúc của thuốc trên 10 năm, có lẽ là do sự giải phóng alendronat từ xương.
Cách dùng Messi Capsule
* Liều dùng:- Mỗi ngày 1 viên 10mg hoặc 1 tuần 1 viên 70 mg.- Không cần phải điều chỉnh liều cho người cao tuổi, người suy gan hoặc người bệnh suy thận từ nhẹ đến vừa phải (độ thanh lọc creatinin từ 35 đến 60ml/phút).
* Cách dùng:- Uống nguyên viên thuốc với một cốc nước thường (khoảng 180 – 240 ml) lúc mới ngủ dậy trong ngày hoặc ít nhất 30 phút trước khi ăn. Không được nằm sau khi uống thuốc.Nếu quên dùng thuốc có thể uống bù một viên vào buổi sáng ngay sau khi phát hiện. - Không được uống 2 viên trong cùng một ngày mà trở lại uống mỗi tuần 1 viên duy nhất vào đúng ngày trong tuần như lịch đã chọn ban đầu ( với viên 70mg)QUÁ LIỀU & XỬ TRÍ:Không có thông tin riêng biệt về điều trị quá liều alendronat.Nên dùng sữa và các chất kháng acid để liên kết alendronat.Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh vẫn phải ngồi thẳng đứng.
Chống chỉ định với Messi Capsule
- Các dị thường thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản như hẹp hoặc co thắt cơ vòng thực quản.
- Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong vòng 30 phút.
- Nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Giảm calci huyết.
Tương tác thuốc của Messi Capsule
- Estrogen: Chưa xác định tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng đồng thời, vì vậy không nên kết hợp.
- Các chất bổ sung calci và thuốc chống acid: Làm giảm hấp thu alendronat. Nên uống các thuốc này sau khi uống alendronat ít nhất là nửa giờ.
- Các thuốc kháng viêm không steroid: Làm tăng tỷ lệ tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa khi dùng alendronat ở liều cao hơn 10 mg/ ngày. Nên thận trọng khi kết hợp.
Tác dụng phụ của Messi Capsule
Các phản ứng thường nhẹ, nói chung không cần phải ngưng thuốc.
- Tác dụng không mong muốn thường gặp: Nhức đầu, đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, nuốt khó chướng bụng.
- Tác dụng không mong muốn ít gặp: Nổi ban, viêm dạ dày.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Messi Capsule
LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:
Alendronat kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa, cần thận trọng khi dùng alendronat cho người có bệnh lý đang hoạt động về đường tiêu hóa (ví dụ: khó nuốt, bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặc loét).
Phải điều trị chứng giảm calci máu, thiếu vitamin D trước khi bắt đầu điều trị bằng alendronat.
Để xa tầm tay trẻ em.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai:
Không dùng alendronat cho người trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không biết alendronat có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Glucosamin

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Glucosamine
Chỉ định khi dùng Glucosamin
Tất cả các bệnh thoái hoá xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng, tay, cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.
Cách dùng Glucosamin
Thuốc được uống 15 phút trước bữa ăn:
- Hội chứng thoái hoá khớp nhẹ và trung bình: Uống ngày 1 lần x 500 mg. Thời gian sử dụng: 4 - 12 tuần hoặc lâu hơn tuỳ tình trạng bệnh. Có thể nhắc lại 2 - 3 đợt điều trị trong 1 năm.
- Bệnh nặng: Uống ngày 3 lần x 500 mg trong 2 tuần đầu, sau đó duy trì 500 mg/lần x 2 lần/ngày trong 6 tuần tiếp theo.
- Điều trị duy trì: Trong vòng 3 - 4 tháng sau: uống 500 mg/lần x 2 lần/ngày.
Chống chỉ định với Glucosamin
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào cuả thuốc.
Tác dụng phụ của Glucosamin
Liều cao có thể gây đầy bụng, tiêu phân lỏng, buồn nôn.
Đề phòng khi dùng Glucosamin
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai & cho trẻ - Cần theo dõi đường huyết thường xuyên trên bệnh nhân đái tháo đường.