Metandienone

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Dạng bào chế
Metandienone có dạng viên nén với hàm lượng 5mg, 10mg, 20mg, 25mg, 50 mg.
Tác dụng của Metandienone

Thuốc này được sử dụng hỗ trợ cho người già, bệnh loãng xương và phụ nữ sau mãn kinh, đồng thời thúc đẩy quá trình xây dựng đồng hóa protein.

Cách dùng Metandienone

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh:

Bạn dùng 5-10mg mỗi ngày. Bạn tăng liều lên 2,5mg khi dùng đến ngày thứ 2 hoặc thứ 3.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Metandienone

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc metandienone;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú, suy gan nặng, tăng canxi trong máu, tăng canxi niệu.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Metandienone

Thuốc metandienone có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc metandienone bao gồm:

  • Thuốc trị đái tháo đường;
  • Cyclosporin;
  • Levothyroxin;
  • Warfarin;
  • Thuốc chẹn thần kinh cơ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn nhịp tim;
  • Suy thận, suy gan;
  • Động kinh;
  • Đau nửa đầu;
  • Tiểu đường;
  • Tình trạng trầm trọng hơn do giữ nước.
Tác dụng phụ của Metandienone

Các tác dụng phụ bao gồm:

  • Giữ nước và chất điện giải;
  • Tác động thần kinh;
  • Tăng lượng canxi;
  • Giảm dung nạp glucose;
  • Ở nam giới: bất lực, vú to ở nam giới, rậm lông, hói đầu, mụn trứng cá, tiết nhiều bã nhờn, phù nề, vàng da, ứ mật;
  • Ở nữ: vô kinh, kinh nguyệt không đều;
  • Ở trẻ em: ngưng tăng trưởng tuyến tính, triệu chứng nam hóa;
  • Có khả năng gây tử vong do nhiễm độc gan.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Metandienone

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.