Methoxamine

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Dạng bào chế
Methoxamine có dung dịch tiêm với hàm lượng 20mg/ml.
Tác dụng của Methoxamine

Methoxamine được chỉ định để điều trị và kiểm soát chứng hạ huyết áp. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch.

Cách dùng Methoxamine

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hạ huyết áp:

Bạn sẽ được tiêm bắp 5-10mg hoặc truyền tĩnh mạch chậm 3-5mg kèm tiêm bắp để kéo dài hiệu quả và lặp lại liều sau 15 phút.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng nhịp tim nhanh trên thất:

Bạn sẽ được truyền tĩnh mạch chậm 10mg trong 3-5 phút.

Liều dùng thông thường cho người lớn phòng ngừa hạ huyết áp trong khi gây mê:

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 10-15mg ngay trước hoặc trong lúc gây tê tuỷ sống. Bác sĩ có thể chỉ định tăng liều lên mức 20mg khi gây mê. Liều có thể lặp lại sau 15 phút.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Methoxamine

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của methoxamine;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý nào khác.

Thuốc có thể làm chậm nhịp tim thai.

Tương tác thuốc của Methoxamine

Methoxamine có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.

Bạn sẽ có nguy cơ cao mắc tăng huyết áp khi dùng chung methoxamine với các thuốc ức chế men monoamine oxidase, các thuốc chống trầm cảm ba vòng, vasopressin, ergotamine, ergonovine hoặc methylergonovine, thuốc thần kinh giao cảm, thuốc chán ăn và amphetamine như thuốc kích thích tâm thần.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Cường giáp;
  • Nhịp tim chậm;
  • Nghẽn tim từng phần;
  • Bệnh cơ tim;
  • Chức năng tâm thất trái kém;
  • Xơ cứng động mạch nặng.
Tác dụng phụ của Methoxamine

 Các tác dụng phụ bao gồm:

  • Nồng độ máu cao quá mức đặc biệt khi dùng với liều lượng cao, nhịp tim ngoại tâm thất, nhịp tim chậm phản xạ;
  • Buồn nôn, nôn mửa;
  • Đau đầu (nặng), lo âu;
  • Đổ mồ hôi, phản ứng lông dựng đứng;
  • Cảm thấy lạnh da và các phản ứng qua da khác do nổi da gà;
  • Tăng trướng tử cung, nhịp tim thai nhi chậm, tiểu gắt.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Methoxamine

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ từ 15-300C, tránh ánh sáng. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc sẽ có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.