Methyclothiazide

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Tác dụng của Methyclothiazide

Methyclothiazide là một thuốc lợi tiểu giúp ngăn chặn cơ thể hấp thụ quá nhiều muối, có thể gây ứ dịch.

Methyclothiazide được sử dụng để điều trị cao huyết áp (tăng huyết áp).

Methyclothiazide cũng được sử dụng để điều trị tình trạng giữ nước (phù) ở những người bị suy tim sung huyết, xơ gan, bệnh thận, hoặc phù nề do sử dụng corticoid hoặc estrogen.

Methyclothiazide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều của bạn để chắc chắn rằng bạn sẽ có được kết quả tốt nhất. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.

Huyết áp của bạn sẽ cần phải được kiểm tra thường xuyên.

Bạn có thể có huyết áp rất thấp, trong khi dùng thuốc này. Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn bị nôn mửa hoặc tiêu chảy, hoặc nếu bạn đang đổ mồ hôi nhiều hơn bình thường.

Thuốc này có thể gây ra kết quả bất thường với các xét nghiệm y tế nào đó. Hãy nói cho bất kỳ bác sĩ điều trị nào rằng bạn đang sử dụng methyclothiazide.

Nếu bạn cần phải phẫu thuật, bác sĩ phẫu thuật nói trước thời gian mà bạn đang sử dụng methyclothiazide. Bạn có thể cần phải ngừng sử dụng thuốc trong một thời gian ngắn.

Nếu bạn đang được điều trị huyết áp cao, tiếp tục sử dụng thuốc này ngay khi bạn cảm thấy tốt. Cao huyết áp thường không có triệu chứng. Bạn có thể cần phải sử dụng thuốc hạ huyết áp suốt đời.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Methyclothiazide

Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

Dùng 2,5 – 5 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều thông thường dành cho người lớn bị chứng phù:

Dùng 2,5 – 10 mg mỗi ngày một lần.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Methyclothiazide có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, đường uống: 5 mg.
Thận trọng khi dùng Methyclothiazide

Trước khi sử dụng methyclothiazide, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với methyclothiazide, thuốc sulfa, hoặc bất kỳ loại thuốc khác;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ những gì và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng, đặc biệt là các loại thuốc khác cho bệnh cao huyết áp, thuốc chống viêm không steroid như ibuprofen (motrin, nuprin) hoặc naproxen (aleve), corticosteroid (ví dụ, prednisone), lithium ( eskalith, lithobid), thuốc hạ đường huyết, probenecid (benemid) và các vitamin. Nếu bạn cũng đang dùng cholestyramin hoặc colestipol, ít nhất 1 giờ sau khi dùng methyclothiazide;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc từng có bệnh tiểu đường, bệnh gout, bệnh thận, bệnh gan, bệnh tuyến giáp hoặc bệnh tuyến cận giáp;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng methyclothiazide, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức;
  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ bạn đang dùng methyclothiazide;
  • Bạn nên biết rằng thuốc này có thể làm cho bạn buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào;
  • Nhớ rằng rượu có thể thêm vào cơn buồn ngủ do loại thuốc này;
  • Lên kế hoạch để tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng và mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và kem chống nắng. Methyclothiazide có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Methyclothiazide

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Nếu dùng thuốc này với các thuốc khác có thể làm giảm huyết áp có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng methyclothiazide với một loại thuốc gây nghiện, thuốc cho chứng lo âu hoặc co giật (butabarbital, phenobarbital, secobarbital, và những loại khác).

Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn sử dụng, và lúc bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị của bạn với methyclothiazide, đặc biệt là:

  • Bất cứ thuốc hạ huyết áp khác;
  • Thuốc trị suy tim (lá mao địa hoàng);
  • Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết khác;
  • Lithium;
  • Thuốc kháng viêm steroid (prednisone và những loại khác).

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vô niệu (không đi tiểu được) -không được sử dụng ở bệnh nhân có tình trạng này;
  • Hen suyễn;
  • Đái tháo đường;
  • Gút;
  • Tăng canxi huyết (canxi cao trong máu);
  • Tăng cholesterol (cholesterol cao trong máu);
  • Tăng acid uric máu (acid uric cao trong máu);
  • Giảm clo huyết (clorua thấp trong máu);
  • Hạ kali trong máu (kali thấp trong máu);
  • Hạ natri trong máu (ít natri trong máu);
  • Giảm phosphate huyết (phốt pho thấp trong máu);
  • Ban đỏ toàn thân – Sử dụng một cách thận trọng vì thuốc này có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì sự loại bỏ chậm hơn của thuốc từ cơ thể.
Tác dụng phụ của Methyclothiazide

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • Yếu đi , buồn ngủ, thiếu năng lượng;
  • Cảm giác đầu óc trống rỗng;
  • It hoặc không đi tiểu;
  • Dau trên dạ dày của bạn lan sang lưng, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh;
  • Nhạt hoặc da màu vàng, nước tiểu sẫm màu, sốt, rối loạn hay suy yếu;
  • Lo lắng, đổ mồ hôi, khó thở, ho có đờm bọt, đau ngực hoặc mất cân bằng;
  • Khô miệng, khát nước, buồn ngủ, cảm giác hồi hộp, bối rối, buồn nôn, nôn, đi tiểu nhiều, đau cơ hay yếu cơ, nhịp tim nhanh, ngất xỉu, hoặc co giật.

Phản ứng phụ thường có thể bao gồm:

  • Đau đầu , chóng mặt;
  • Mờ mắt;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, mất cảm giác ngon miệng;
  • Đau miệng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.