Methylthioninium chlorid

Thuốc methylthioninium chlorid để điều trị duy trì trong methemoglobine huyết mạn tính. Nhờ đó, giúp phòng bệnh sỏi niệu oxalat hình thành.

Nhóm thuốc
Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu
Dạng bào chế
Thuốc methylthioninium chlorid có những dạng và hàm lượng sau:
  • Dạng hỗn dịch 10 mg;
  • Dạng viên uống 55 mg.
 
Tác dụng của Methylthioninium chlorid

Thuốc này được sử dụng để điều trị duy trì trong methemoglobine huyết mạn tính. Nhờ đó, giúp phòng bệnh sỏi niệu oxalat hình thành và cơn methaemoglobine huyết cấp.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Methylthioninium chlorid

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị duy trì trong methemoglobine huyết mạn tính:

Bạn dùng 100 – 300 mg uống hàng ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu:

Bạn dùng 65 – 130 mg uống 2 lần/ngày. Liều cao nhất: 390 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn phòng ngừa hình thành sỏi niệu oxalate:

Bạn dùng 65 – 130 mg 2 lần/ngày. Liều cao nhất: 390 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Methemoglobine huyết cấp tính

Bạn dùng dung dịch 1% với liều 1 – 2 mg/kg hoặc 25 – 50 mg/m2 (diện tích cơ thể) tiêm tĩnh mạch trong vài phút. Lặp lại liều sau 1 giờ nếu cần. Liều dùng lên đến 300 mg hàng ngày đã được sử dụng.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh Methemoglobine huyết cấp tính:

Bạn cho trẻ dùng dung dịch 1% với liều 1 – 2 mg/kg hoặc 25 – 50 mg/m2 (diện tích cơ thể) thuốc tiêm trong vài phút. Lặp lại liều sau 1 giờ nếu cần. Liều lên đến 300 mg hàng ngày đã được sử dụng.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Methylthioninium chlorid

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc methylthioninium chlorid;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng),
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Methylthioninium chlorid

Thuốc methylthioninium chlorid có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc methylthioninium chlorid bao gồm:

  • Amitriptyline;
  • Amoxapine;
  • Amphetamine;
  • Bupropion;
  • Carbamazepine;
  • Carbidopa;
  • Carbinoxamine;
  • Citalopram;
  • Clomipramine;
  • Cyclobenzaprine;
  • Desipramine;
  • Desvenlafaxine;
  • Dextroamphetamine;
  • Doxepin;
  • Doxylamine;
  • Duloxetine;
  • Entacapone;
  • Escitalopram;
  • Fluoxetine;
  • Fluvoxamine;
  • Hydroxytryptophan;
  • Imipramine;
  • Isocarboxazid;
  • Levodopa;
  • Levomilnacipran;
  • Linezolid;
  • Lisdexamfetamine;
  • Maprotiline;
  • Milnacipran;
  • Mirtazapine;
  • Nortriptyline;
  • Opicapone;
  • Paroxetine;
  • Phenelzine;
  • Phentermine;
  • Protriptyline;
  • Pseudoephedrine;
  • Rizatriptan;
  • Safinamide;
  • Selegiline;
  • Sertraline;
  • Sumatriptan;
  • Tranylcypromine;
  • Trazodone;
  • Trimipramine;
  • Tryptophan;
  • Venlafaxine;
  • Vilazodone;
  • Vortioxetine.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, ví dụ suy thận nặng.

Tác dụng phụ của Methylthioninium chlorid

Một số tác dụng phụ của thuốc bao gồm:

  • Nước bọt, nước tiểu, phân và da chuyển sang màu xanh;
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng và ngực, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn tâm thần, ra mồ hôi, khó thở, tăng huyết áp, methemoglobine huyết, tán huyết;
  • Rối loạn, khó tiểu, sốt (ở liều cao), kích thích bàng quang;
  • Màng ối: thiếu máu tán huyết và tăng bilirubin máu ở trẻ sơ sinh.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Methylthioninium chlorid

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.