Methylthioninium Chloride

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Tác dụng của Methylthioninium Chloride

Thuốc này được sử dụng để điều trị duy trì trong methemoglobine huyết mãn tính. Nhờ đó, giúp phòng bệnh sỏi niệu oxalat hình thành và cơn methaemoglobine huyết cấp.

Dùng sản phẩm này theo chỉ dẫn. Thực hiện theo các hướng dẫn trên bao bì sản phẩm. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn còn hoặc nặng hơn hoặc nếu bạn có những triệu chứng mới. Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể có một vấn đề y tế nghiêm trọng, có được trợ giúp y tế ngay lập tức.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Methylthioninium Chloride

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị duy trì trong methemoglobine huyết mãn tính:

Dùng 100 – 300 mg uống hàng ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu:

Dùng 65 – 130 mg uống 2 lần/ ngày. Liều cao nhất: 390 mg/ ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn Phòng ngừa hình thành sỏi niệu oxalate:

Dùng 65 – 130 mg 2 lần/ ngày. Liều cao nhất: 390 mg/ngày.

trong tĩnh mạch.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Methemoglobine huyết cấp tính

Dùng dung dịch 1% với liều 1 – 2 mg/ kg hoặc 25 – 50 mg/ m2 (diện tích cơ thể) tiêm tĩnh mạch  trong vài phút. Lặp lại liều sau 1 giờ nếu cần. Liều lên đến 300 mg hàng ngày đã được sử dụng.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh Methemoglobine huyết cấp tính:

Dùng dung dịch 1% với liều 1 – 2 mg/ kg hoặc 25 – 50 mg/ m2 (diện tích cơ thể) thuốc tiêm trong vài phút. Lặp lại liều sau 1 giờ nếu cần. Liều lên đến 300 mg hàng ngày đã được sử dụng.

Methylthioninium chloride có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc tiêm: 10 mg/mL.
Thận trọng khi dùng Methylthioninium Chloride

Trước khi sử dụng Methylthioninium Chloride:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với Methylthioninium Chloride hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ những gì toa và thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng, bao gồm vitamin của bạn.
  • Cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng Methylthioninium Chloride, bạn nên báo cho bác sĩ biết.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Methylthioninium Chloride

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suy thận nặng.
Tác dụng phụ của Methylthioninium Chloride

Các tác dụng phụ bạn có thể gặp khi dùng thuốc này bao gồm:

  • Nước bọt, nước tiểu, phân và da chuyển sang màu xanh;
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng và ngực, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn tâm thần, ra mồ hôi, khó thở, tăng huyết áp, methemoglobine huyết, tán huyết;
  • Rối loạn, khó tiểu, sốt (ở liều cao), kích thích bàng quang;
  • Màng ối: thiếu máu tán huyết và tăng bilirubin máu ở trẻ sơ sinh.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.