Mitosyl irritations

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Dầu gan cá, Zinc oxide, methyl salicylate
Dạng bào chế
Thuốc mỡ bôi da
Dạng đóng gói
Hộp 1 tuýp 65g
Hàm lượng
65g
Sản xuất
Sanofi Winthrop Industrie - PHÁP
Đăng ký
Sanofi-Synthelabo., Ltd - PHÁP
Số đăng ký
VN-7993-03
Chỉ định khi dùng Mitosyl irritations
Phát ban vùng quấn tã lót, Bỏng nông & vết thương.
Cách dùng Mitosyl irritations
- Phát ban vùng quấn tã lót rửa sạch & tẩy trùng vùng da tổn thương, sau đó thoa một lớp thuốc dày.
- Bỏng nông & vết thương thoa thuốc thành lớp dày lên vùng cần điều trị.
Chống chỉ định với Mitosyl irritations
Quá mẫn với thành phần thuốc. Không dùng điều trị vết thương nhiễm trùng, rỉ nước.
Tác dụng phụ của Mitosyl irritations
Phản ứng dị ứng tại chỗ có thể xảy ra, đặc biệt là chàm tiếp xúc.
Đề phòng khi dùng Mitosyl irritations
Khi dùng lâu dài hoặc dùng đồng thời với thuốc có chứa vitamin A & D. Ở trẻ sinh non, sơ sinh hoặc nhũ nhi.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Zinc oxide

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Kẽm oxyd
Dược lực của Zinc oxide
Kẽm oxyd là thuốc bảo vệ da.
Tác dụng của Zinc oxide
Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt da nhẹ. Kẽm oxyd phản xạ tia cực tím nên còn được dùng với hắc ín than đá hoặc ichthammol để điều trị chàm. Kẽm oxyd phản xạ tia cực tím nên còn được dùng trong các thuốc bôi chống nắng.
Trong phần lớn các chế phẩm chứa kẽm oxyd còncó những chất khác như titan oxyd, bismuth oxyd, glycerol, bôm (nhựa thơm) Peru, ichthammol..., đặc biệt các chất mỡ có tính chất bít kín nên có thể dễ gây bội nhiễm. Một vài chất này có thể gây dị ứng.
Kẽm oxyd cũng còn là chất cơ sở để làm một số loại xi măng nha khoa. Khi trộn với acid phosphoric, kẽm oxyd tạo thành một vật liệu cứng mà thành phần chủ yếu là kẽm phosphat, vật liệu này trộn với dầu đinh hương hoặc eugenol dùng để hàn răng tạm thời.
Chỉ định khi dùng Zinc oxide
Dưới những dạng thuốc mỡ và hồ bôi dược dụng, kẽm oxyd được dùng rộng rãi trong điều trị da khô, các bệnh da và nhiễm khuẩn da như:
Vùng da bị kích ứng do lỗ dò tiêu hoá, hậu môn nhân tạo, mở thông bàng quang.
Điều trị hỗ trợ chàm (eczema).
Vết bỏng nông, không rộng.
cháy nắng, hồng ban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng.
Trứng cá, côn trùng châm đốt, ban do tã lót, vảy da đầu, tăng tiết nhờn, chốc, nấm da, vẩy nến, loét giãn tĩnh mạch, ngứa.
Cách dùng Zinc oxide
Tổn thương trên da: sau khi khử khuẩn, bôi đều một lớp thuốc mỏng lên vùng da bị tổn thương, 1 - 2 lần một ngày. Có thể dùng một miếng gạc vô khuẩn che lên.
Chàm, nhất là chàm bị lichen hoá: bôi một lớp dày chế phẩm (hồ nước) có chứa ichthammol, kẽm oxyd, glycerol lên vùng tổn thương, 2 - 3 lần một ngày.
Đau ngứa hậu môn, nhất là trong những đợt trĩ: bôi thuốc mỡ hoặc đặt đạn trực tràng có kẽm oxyd, bismuth oxyd, resorcin, sulphon, caraghenat vào hậu môn, ngày 2 - 3 lần, sau mỗi lần đi ngoài. Không nên dùng dài ngày. nếu sau 7 - 10 ngày dùng không thấy đỡ thì phải thăm khám hậu môn trực tràng để tìm nguyên nhân gây chảy máu và cuối cùng phát hiện bệnh ác tính.
Tổn thương do suy tĩnh mạch mạn tính, băng sau phẫu thuật giãn tĩnh mạch: bôi phủ vết thương bằng chế phẩm có 20% kẽm oxyd trong vaselin.
Thận trọng khi dùng Zinc oxide
Trước khi bôi thuốc và trong quá trình điều trị phải đảm bảo vô khuẩn vùng được bôi thuốc vì có thể bội nhiễm các vùng bị thuốc che phủ.
Một số chế phẩm không thích hợp với các tổn thương có tiết dịch.
Chống chỉ định với Zinc oxide
Quá mẫn với một hoặc nhiều thành phần của chế phẩm, đặc biệt với pyrazol.
Tổn thương da bị nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ của Zinc oxide
Hiếm gặp: các tá dược, bôm (nhựa thơm) Peru, lanolin có thể gây chàm tiếp xúc.
Dị ứng với một trong các thành phần của chế phẩm.
Bảo quản Zinc oxide
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm. Bảo quản thuốc mỡ ở nhiệt độ dưới 25 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần methyl salicylate

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
methyl salicylat
Dược lực của methyl salicylate
Methyl salicylate (công thức hóa học C6H4(HO)COOCH3 còn được gọi là salicylic acid methyl ester, methyl-2-hydroxybenzoate) là sản phẩm tự nhiên của rất nhiều loại cây, được dùng làm thuốc giảm đau, chống viêm.Đây là sản phẩm rất thông dụng, hầu như không nhà nào không có sẵn một vài chai dầu để phòng khi nhức đầu, nghẹt mũi, muỗi đốt, chột bụng, đầy hơi… Cùng với đó là rất nhiều loại dầu lưu hành trên thị trường với đủ kiểu dáng, màu sắc mà người dân thường gọi là dầu gió xanh, dầu gió nâu, dầu gió đỏ… Đây là sản phẩm không cần kê đơn, có thể tìm mua dễ dàng. Nhiều người thường xuyên dùng dầu gió để hít, thoa, xông hơi, pha nước tắm, uống… đến mức nghiện dầu.
Tác dụng của methyl salicylate
Methyl salicylate có tác dụng gây xung huyết da, thường được phối hợp với các loại tinh dầu khác dùng làm thuốc bôi ngoài, thuốc xoa bóp, băng dính điều trị đau.
Chỉ định khi dùng methyl salicylate
Methyl salicylat, giúp thư giãn cơ và giảm đau; do đó được dùng trị: mỏi cơ, đau cơ, sưng trặc, viêm khớp, vết bầm.
Tác dụng phụ của methyl salicylate
Gây xung huyết da, nên sản phẩm có chứa chất này thường chỉ được dùng làm thuốc bôi ngoài, xoa bóp, băng dán giảm đau, không dùng để uống và bôi lên vết thương hở, không sử dụng cho người dị ứng aspirin hoặc salicylat.
Hơi dầu gió chứa tinh dầu có tác dụng thông mũi, nhưng nếu chứa methyl salicylat hàm lượng cao hoặc hít thường xuyên có thể làm tổn thương màng nhầy cơ quan hô hấp, triệu chứng đầu tiên là cảm giác khô, rát mũi họng.