Mitoxantrone được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu và các loại ung thư khác, nó cũng được sử dụng để điều trị chứng đa xơ cứng. Mitoxantrone hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của một số tế bào. Các tác dụng phụ có thể như buồn nôn
Mitoxantrone được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu và các loại ung thư khác. Mitoxantrone cũng được sử dụng để điều trị chứng đa xơ cứng. Mitoxantrone thuộc loại anthracenedione và nó hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của một số tế bào (bao gồm tế bào ung thư và tế bào ảnh hưởng đến cơ chế tự vệ của cơ thể).
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh bạch cầu cấp tính không ứ huyết
Trị liệu bằng thuốc: 12mg/m2, bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch mỗi ngày một lần vào các ngày 1–3 (kết hợp với cytarabine ở liều 100mg/m2 được truyền tĩnh mạch 24 giờ liên tục trong các ngày từ 1–7).
Liệu pháp thứ hai (nếu cần thiết trong trường hợp phản ứng thiếu máu cục bộ không hoàn chỉnh với lần tiêm đầu tiên): bác sĩ sẽ tiêm 12 mg/m2 IV hàng ngày vào ngày 1 và 2 (kết hợp với cytarabine được truyền tĩnh mạch 24 giờ liên tục trong các ngày 1–5).
Liệu pháp duy trì: 12mg/m2 tiêm tĩnh mạch mỗi ngày 1 và 2 (kết hợp với cytarabine được truyền tĩnh mạch 24 giờ liên tục trong các ngày từ 1–5).
Liều thông thường dành cho người lớn bị ung thư tuyến tiền liệt
Bác sĩ dùng 12–14mg/m2 và tiêm cho bạn dưới dạng truyền tĩnh mạch ngắn mỗi 21 ngày (kết hợp với corticosteroid).
Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc mitoxantrone có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc mitoxantrone bao gồm: các loại thuốc chống ung thư khác (đặc biệt là thuốc anthracyclines như doxorubicin).
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Các tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu hoặc mệt mỏi bất thường có thể xảy ra. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể kê toa thuốc để ngăn ngừa hoặc giảm buồn nôn và nôn. Bạn nên có một số bữa ăn nhỏ, không ăn trước khi điều trị hoặc hạn chế hoạt động có thể giúp bạn giảm một số các tác dụng này. Nếu những tác động này kéo dài hoặc nặng hơn, bạn hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.
Buồn nôn, nôn mửa hoặc tiêu chảy hiếm khi gây mất nước quá nhiều. Liên hệ với bác sĩ ngay nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng mất nước như giảm tiểu tiện bất thường, miệng khô bất thường/khát nước, thiếu nước mắt, chóng mặt/lâng lâng hoặc da nhợt nhạt/nhăn nheo.
Rụng tóc tạm thời có thể xảy ra. Tóc mọc bình thường trở lại sau khi điều trị đã kết thúc.
Thuốc này có thể làm cho nước tiểu của bạn biến màu xanh lá cây. Phần trắng của mắt bạn cũng có thể chuyển sang màu hơi xanh. Những ảnh hưởng này là tạm thời, bình thường và vô hại.
Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc này rất hiếm. Tuy nhiên, bạn hãy đi khám bác sĩ ngay nếu thấy có triệu chứng phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.