Mivacurium chloride

Thuốc mivacurium chloride là chất chẹn thần kinh-cơ, có tác dụng ngắn, được chỉ định cho bệnh nhân nội trú và ngoại trú, làm giãn cơ xương.

Nhóm thuốc
Thuốc gây tê, mê
Dạng bào chế
Thuốc mivacurium chloride có những dạng và hàm lượng sau: thuốc tiêm 0.5 mg/ml, 2 mg/ml.
Tác dụng của Mivacurium chloride

Mivacurium chloride là chất chẹn thần kinh-cơ, có tác dụng ngắn, được chỉ định cho bệnh nhân nội trú và ngoại trú, như một tác nhân phụ cho việc gây mê thông thường, làm thuận tiện cho quá trình đặt ống khí quản và làm giãn cơ xương trong suốt ca phẫu thuật hoặc thông hơi bằng máy.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Mivacurium chloride

Liều lượng 0.15 mg/kg được sử dụng trong hơn 5 đến 15 giây, 0.20 mg thuốc trong hơn 30 giây hoặc 0,25 mg/kg chia thành các liều (0,15 mg/kg, tiếp theo là liều 0,10 mg/kg trong 30 giây) được khuyên dùng để làm thuận tiện quá trình đặt ống khí quản ở hầu hết các bệnh nhân.

Liều lượng được khuyên dùng cho việc làm thuận tiện quá trình đặt ống khí quản ở trẻ em từ 2 đến 12 tuổi là 0,20 mg/kg trong hơn 5 đến 15 giây. Khi được sử dụng trong suốt quá trình giảm đau/gây tê/gây mê bằng khí oxy, liều lượng 0,2 mg/kg mivacurium chloride sản xuất ra lượng chất chặn thần kinh-cơ tối đa trong khoảng thời gian trung bình 1,9 phút (biến đổi từ 1,3 đến 3,3) và chặn hiệu quả trong 10 phút (biến đổi từ 6 đến 15). Liều lượng duy trì thường được yêu cầu thường xuyên ở trẻ em hơn là ở người lớn. Việc sử dụng liều lượng mivacurium chloride trên mức được khuyến nghị (lớn hơn 0.2 mg/kg) kèm theo việc hạ thấp MAP tạm thời ở một số trẻ em. Mivacurium chloride vẫn chưa được nghiên cứu trên trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi dùng Mivacurium chloride

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc mivacurium chloride;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn có đồng hợp tử cho gen di truyền huyết thanh cholinesterase không điển hình.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Mivacurium chloride

Thuốc mivacurium chloride có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ

Ảnh hưởng thuốc có thể được tăng lên bởi aminoglycosides, clindamycin, thuốc chẹn kênh canxi, colistin, enflurane, halothane, isoflurane, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, ketamine, lidocaine, sodium colistimethate, muối magie, polymyxin B, procainamide, quinidine, tetracyclines, thuốc giảm đau opioid, suxamethonium, vancomycin. Ảnh hưởng thuốc có thể giảm bởi carbamazepine, phenytoin (sử dụng dài ngày), corticosteroids, calcium và theophylline.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tim mạch nặng;
  • Tiền sử nhạy cảm với histamine hoặc các chất có liên quan (ví dụ như bệnh hen suyễn);
  • Bệnh nhân béo phì;
  • Bệnh thần kinh−cơ (nhược cơ kinh niên và hội chứng nhược cơ);
  • Bệnh nhân bị bỏng;
  • Rối loạn điện giải;
  • Suy thận hoặc gan.
Tác dụng phụ của Mivacurium chloride

Các tác dụng phụ bao gồm:

  • Nổi mẩn đỏ ở da;
  • Hạ huyết áp nhẹ;
  • Thở khò khè ở mức vừa phải;
  • Tim đập nhanh;
  • Nhịp tim chậm;
  • Viêm tĩnh mạch;
  • Co thắt phế quản;
  • Giảm oxy huyết;
  • Phát ban;
  • Phản ứng ở chỗ tiêm thuốc;
  • Choáng váng;
  • Ảnh hưởng thuốc kéo dài;
  • Vọp bẻ cơ;
  • Nguy cơ tử vong: phản ứng anaphylactoid, rối loạn nhịp tim.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Mivacurium chloride

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.