Moriamin-S-2

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Hỗn hợp acid amin và sorbitol
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Dạng đóng gói
Chai 200ml
Sản xuất
General Hospital Products Public Co., Ltd - THÁI LAN
Đăng ký
Ajinomoto Pharma Co., Ltd - NHẬT BẢN
Số đăng ký
VN-9920-10
Chỉ định khi dùng Moriamin-S-2
Dự phòng & điều trị thiếu protein trong bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, bệnh lý dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa. Bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn. Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh & trẻ sinh non. Ðặc biệt thích hợp cho các trường hợp mất protein > 15 g/ngày & kém ăn uống trên 1 tuần.
Cách dùng Moriamin-S-2
Nhỏ giọt IV chậm.
- Người lớn: 10 - 20 mL/kg/ngày (1-2g AA/kg/ngày).
- Trẻ 3 - 5 tuổi: 15 mL/kg/ngày (1.5g AA/kg/ngày).
- Trẻ 6 - 14 tuổi: 10 mL/kg/ngày (1g AA/kg/ngày). Tối đa: 1 mL/kg/giờ (0.1g AA/kg/giờ). Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa: tổng lượng dịch truyền không quá 40 mL/kg/ngày.
Chống chỉ định với Moriamin-S-2
-Tuyệt đối: tình trạng tim mạch không ổn định với các nguy hiểm đe dọa sự sống (sốc), thiếu oxy mô tế bào.
- Tương đối: rối loạn chuyển hóa các aminoacid.
Tương tác thuốc của Moriamin-S-2
Không trộn với các thuốc khác.
Tác dụng phụ của Moriamin-S-2
Buồn nôn, nôn.
Đề phòng khi dùng Moriamin-S-2
Suy thận nặng, suy tim ứ huyết, tổn thương gan nặng & tiến triển, tăng K máu, tăng Na máu.