Mucidrin

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Bromhexine hydrochloride
Dạng bào chế
Viên nén-8mg
Dạng đóng gói
Hộp 5 vỉ x 20 viên
Sản xuất
Lloyd Laboratories Inc - PHI LÍP PIN
Đăng ký
Công ty CP Dược phẩm Duy Tân (DUYTANPHARMA)
Số đăng ký
VN-1234-06
Chỉ định khi dùng Mucidrin
Bệnh đường hô hấp tăng tiết đàm & khó long đàm như viêm phế quản cấp & mãn, các dạng bệnh phổi tắc nghẽn mãn, viêm hô hấp mãn, bụi phổi, giãn phế quản.
DƯỢC LỰC HỌC:Bromhexin hydroclorid là chất điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đàm lỏng hơn và ít quánh hơn. Thuốc làm long đàm dễ dàng hơn, nên làm đàm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.DƯỢC ĐỘNG HỌC:Bromhexin được hấp thu tốt qua hệ tiêu hóa. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc. Thuốc có độ gắn kết cao với protein huyết tương (khoảng 95 - 99%). Bromhexin chuyển hóa chủ yếu qua gan. Phần lớn Bromhexin được bài tiết qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa. Độ thanh lọc Bromhexin giảm có thể gặp trong trường hợp suy gan, suy thận.
Cách dùng Mucidrin
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: uống 8mg x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: uống 4mg x 3 lần/ ngày.- Trẻ em 2 - 6 tuổi: uống  4mg x 2 lần/ ngày.Uống thuốc ngay sau khi ăn.
Chống chỉ định với Mucidrin
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai (chống chỉ định tương đối).
Tương tác thuốc của Mucidrin
Dùng phối hợp Bromhexin với kháng sinh làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản nên được dùng phối hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp.
Tránh kết hợp với các thuốc chống ho hoặc thuốc giảm tiết dịch phế quản kiểu atropin.
Tác dụng phụ của Mucidrin
Đau dạ dày, buồn nôn, nôn và rối loạn tiêu hóa, khô miệng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Mucidrin

THẬN TRỌNG: Trong khi dùng Bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
Thận trọng cho người bệnh hen, vì Bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
Thận trọng với người suy gan, suy thận nặng.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy nhược, thể trạng yếu không có khả năng khạc đờm.
Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.