Mucinex®

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế
Thuốc Mucinex® có dạng viên nén phát hành mở rộng chứa guaifenesin 600mg.
Tác dụng của Mucinex®

Thuốc Mucinex® có tác dụng làm giảm đờm (chất nhầy) và lọai bỏ chất tiết trên đường hô hấp.

Thuốc này thường không được sử dụng khi bạn có tình trạng ho kéo dài do hút thuốc hoặc các vấn đề về hô hấp dài hạn như: viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng trừ khi được bác sĩ khuyên.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Mucinex®

Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Bạn dùng 1-2 viên mỗi 12 tiếng;
  • Bạn không dùng quá 4 viên trong 24 giờ;
  • Bạn báo cho bác sĩ biết nếu bệnh trạng không cải thiện hoặc sốt kèm đau họng nghiêm trọng, phát ban, đau đầu dai dẳng hoặc nếu tình trạng này kéo dài hoặc xấu đi sau 7 ngày. Đây có thể là dấu hiệu của một trường hợp nghiêm trọng.

Thuốc này không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Thận trọng khi dùng Mucinex®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Mucinex®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Mucinex®

Thuốc Mucinex® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe đặc biệt nào.

Tác dụng phụ của Mucinex®

Phản ứng phụ thường gặp bao gồm: buồn nôn, nôn mửa.

Báo cho bác sĩ ngay nếu bất kỳ phản ứng phụ nào trở nên nghiêm trọng và bạn có một trong những triệu chứng của phản ứng dị ứng như: phát ban, nổi mẩn, ngứa, khó thở, co thắt ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Mucinex®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.