Musinfocus

Thành phần
Menthol, Methyl salicylate, DL-Camphor, Thymol, Diphenylhydramin hydrochloride
Dạng bào chế
Cao dán
Dạng đóng gói
Túi 5 miếng cao dán
Sản xuất
TDS Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
TDS Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-3781-07
Chỉ định khi dùng Musinfocus
Kháng viêm, giảm đau trong các cơn đau liên quan đến: Đau vai, đau lưng, đau cơ, mỏi cơ, đau khớp, bầm tím, bong gân, căng cơ, đau đầu, đau răng.
Cách dùng Musinfocus
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Rửa sạch, lau khô vùng da bị đau. Gỡ miếng dán và dán vào chỗ đau không quá 3 lần trong ngày và không quá 7 ngày. Gỡ miếng dán ra khỏi da sau 8 giờ.Trẻ em dưới 12 tuổi: Hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng.
Chống chỉ định với Musinfocus
Không sử dụng trên vùng da tổn thương, vết thương hở, mắt, vùng da quanh mắt, niêm mạc và người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đề phòng khi dùng Musinfocus
- Chỉ dùng ngoài da.
- Hỏi bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn bị dị ứng với thuốc dùng ngoài da.
- Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng nếu bạn đang dùng thuốc khác.
- Không dùng chung với băng dán nóng.
- Không băng chặt.
- Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến Bác sĩ nếu tình trạng bệnh xấu đi.
- Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến Bác sĩ nếu triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày hoặc hết rồi tái phát vài ngày sau đó.
- Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến Bác sĩ nếu xảy ra nổi mụn nước hoặc kích ứng da quá mức.
- Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em. Nếu nuốt phải hãy đến bác sĩ hay trạm y tế gần nhất.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Menthol

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Menthol, Tinh dầu bạc hà

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Methyl salicylate

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
methyl salicylat
Dược lực của methyl salicylate
Methyl salicylate (công thức hóa học C6H4(HO)COOCH3 còn được gọi là salicylic acid methyl ester, methyl-2-hydroxybenzoate) là sản phẩm tự nhiên của rất nhiều loại cây, được dùng làm thuốc giảm đau, chống viêm.Đây là sản phẩm rất thông dụng, hầu như không nhà nào không có sẵn một vài chai dầu để phòng khi nhức đầu, nghẹt mũi, muỗi đốt, chột bụng, đầy hơi… Cùng với đó là rất nhiều loại dầu lưu hành trên thị trường với đủ kiểu dáng, màu sắc mà người dân thường gọi là dầu gió xanh, dầu gió nâu, dầu gió đỏ… Đây là sản phẩm không cần kê đơn, có thể tìm mua dễ dàng. Nhiều người thường xuyên dùng dầu gió để hít, thoa, xông hơi, pha nước tắm, uống… đến mức nghiện dầu.
Tác dụng của methyl salicylate
Methyl salicylate có tác dụng gây xung huyết da, thường được phối hợp với các loại tinh dầu khác dùng làm thuốc bôi ngoài, thuốc xoa bóp, băng dính điều trị đau.
Chỉ định khi dùng methyl salicylate
Methyl salicylat, giúp thư giãn cơ và giảm đau; do đó được dùng trị: mỏi cơ, đau cơ, sưng trặc, viêm khớp, vết bầm.
Tác dụng phụ của methyl salicylate
Gây xung huyết da, nên sản phẩm có chứa chất này thường chỉ được dùng làm thuốc bôi ngoài, xoa bóp, băng dán giảm đau, không dùng để uống và bôi lên vết thương hở, không sử dụng cho người dị ứng aspirin hoặc salicylat.
Hơi dầu gió chứa tinh dầu có tác dụng thông mũi, nhưng nếu chứa methyl salicylat hàm lượng cao hoặc hít thường xuyên có thể làm tổn thương màng nhầy cơ quan hô hấp, triệu chứng đầu tiên là cảm giác khô, rát mũi họng.