- Co cơ gây đau do rối loạn chức năng hay tư thế của cột sống: đau thắt lưng, vẹo cổ, đau quanh vai; sau khi mổ (thoát vị đĩa đệm, hay viêm xương khớp háng). - Co cứng do rối loạn thần kinh: xơ cứng rải rác, bệnh tủy sống mãn tính, bệnh thoái hóa cột sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não hoặc bại não.
Cách dùng Muslexan 6
- Co cơ gây đau: 2 - 4 mg x 3 lần/ngày. - Co cứng cơ do rối loạn thần kinh: 6 mg/ngày, chia làm 3 lần sau đó có thể gia tăng từng bước đến 12 - 36 mg/ngày, tối đa: 36 mg/ngày.
Chống chỉ định với Muslexan 6
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy gan nặng.
Tương tác thuốc của Muslexan 6
Thuốc trị tăng HA, thuốc lợi tiểu, rượu & thuốc an thần.
Tác dụng phụ của Muslexan 6
Buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa nhẹ, tăng men gan, mệt mỏi, hoa mắt, khô miệng, buồn nôn, giảm HA nhẹ.
Đề phòng khi dùng Muslexan 6
Suy gan & thận. Người lái xe hay điều khiển máy móc. Phụn nữ có thai & cho con bú. Người lớn tuổi.