Bệnh lý thoái hóa cột sống & các rối loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau thắt lưng, đau lưng, các tình trạng co thắt cơ kèm đau.
Cách dùng Mustret
Người lớn & trẻ > 15 tuổi: 2-4 viên ( 250mg) , ngày 3 lần.
Chống chỉ định với Mustret
Quá mẫn với thành phần thuốc. Rối loạn chuyển hóa porphyrine. Có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc của Mustret
Các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của mephenesin có thể tăng cường nếu trong thời gian dùng thuốc có uống rượu hoặc dùng các chất ức chế hệ thần kinh khác.
Tác dụng phụ của Mustret
Mephenesin dạng uống có thể có những tác dụng không mong muốn như co giật, run rẩy, co cứng bụng, buồn nôn, toát mồ hôi. Triệu chứng này thường xảy ra ở những người bệnh phải dùng thuốc kéo dài. Thường gặp: Mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, khó thở, yếu cơ, mất điều hòa vận động. Ít gặp: Đau khớp, đau người, buồn nôn, bực tức, tiêu chảy, táo bón, nổi mẩn. Hiếm gặp: Sốc phản vệ rất hãn hữu xảy ra, ngủ gà, phát ban. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Đề phòng khi dùng Mustret
- Người bệnh có tiền sử dị ứng, hen phế quản, phản ứng dị ứng với thuốc, đặc biệt dị ứng với aspirin. - Người có bệnh ở đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng gan thận. - Sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm các tác dụng không mong muốn có liên quan đến thuốc tăng thêm. - Do thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác cho nên người bệnh sử dụng mephenesin không được lái xe và điều khiển máy móc.
Dùng Mustret theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Mephenesin
Nhóm thuốc
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thành phần
Mephenesin
Dược lực của Mephenesin
Thuốc giãn cơ có tác động trung ương.
Dược động học của Mephenesin
Sau khi uống, mephenesine được hấp thu nhanh. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 1 giờ. Thời gian bán thải là 3/4 giờ. Mephenesine được chuyển hóa mạnh và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Chỉ định khi dùng Mephenesin
Ðược đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt cơ gây đau trong: - Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng. - Các tình trạng co thắt.
Cách dùng Mephenesin
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi. Mỗi lần uống 2 đến 4 viên, 3 lần mỗi ngày (ứng với 6 đến 12 viên 250mg mỗi ngày), uống với một chút nước.
Thận trọng khi dùng Mephenesin
Do trong thành phần tá dược của thuốc có tartrazine, tránh dùng cho bệnh nhân bị nhạy cảm với tartrazine và/hoặc acid acetylsalicylic do có thể bị dị ứng chéo giữa tartrazine và aspirin. Các tác dụng ngoại ý có liên quan với thuốc thường sẽ nặng lên khi dùng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương. Lái xe và điều khiển máy móc: cần lưu ý do thuốc có thể gây buồn ngủ. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai: Không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai. Lúc nuôi con bú: Không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.
Chống chỉ định với Mephenesin
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Rối loạn chuyển hóa porphyrine.
Tương tác thuốc của Mephenesin
Các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của mephenesin có thể tăng cường nếu trong thời gian dùng thuốc có uống rượu hoặc dùng các chất ức chế hệ thần kinh khác.
Tác dụng phụ của Mephenesin
Một vài trường hợp ngoại lệ được ghi nhận có gây sốc phản vệ. Hiếm khi bị buồn ngủ, buồn nôn, nôn, dị ứng da.
Quá liều khi dùng Mephenesin
Triệu chứng: giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, không phối hợp được động tác, liệt hô hấp. Cấp cứu: chuyển ngay đến bệnh viện và điều trị triệu chứng.
Đề phòng khi dùng Mephenesin
- Người bệnh có tiền sử dị ứng, hen phế quản, phản ứng dị ứng với thuốc, đặc biệt dị ứng với aspirin. - Người có bệnh ở đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng gan thận. - Sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm các tác dụng không mong muốn có liên quan đến thuốc tăng thêm. - Do thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác cho nên người bệnh sử dụng mephenesin không được lái xe và điều khiển máy móc.