Mutose

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Streptokinase, Streptodornase
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Dae Han New Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Binex Co., Ltd - MỸ
Số đăng ký
VN-9932-05
Chỉ định khi dùng Mutose
Giảm đau, giảm viêm, sưng nề, tụ máu: Viêm cấp và mãn ở các bệnh lý tai mũi họng, mắt, răng, khớp. Sau chấn thương, khi có tổn thương da, phù nề. Sau phẫu thuật, Viêm phần phụ, viêm tiền liệt tuyến, viêm các tuyến tiết dịch. Viêm tĩnh mạch huyết khối. Thở khó do tăng tiết đàm trong bệnh đường hô hấp và sau khi gây mê.
Cách dùng Mutose
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày; nặng: 2 viên x 4 lần/ngày, thời gian điều trị có thể 10 – 30 ngày.
- Trẻ từ 6 – 15 tuổi: 1 viên/10 kg x 2 lần/ngày.
- Trẻ nhỏ hơn 6 tuổi: 1 viên/10 kg x 10 lần/ngày.
- Thời gian điều trị ở trẻ em: 5 – 10 ngày.
Chống chỉ định với Mutose
Bệnh lý đông máu, giảm tiểu cầu. Đang sử dụng thuốc chống đông máu.
Tương tác thuốc của Mutose
Tăng tác dụng thuốc chống đông. Không nên dùng với NSAID khác.
Tác dụng phụ của Mutose
Hiếm: ngứa, phát ban, buồn nôn, tiêu chảy.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Streptokinase

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Streptokinase.
Dược lực của Streptokinase
Streptokinase là loại thuốc tiêu huyết khối.
Dược động học của Streptokinase
Sau khi truyền tĩnh mạch, streptokinase bị thanh thải nhanh chóng ra khỏi tuần hoàn bởi các kháng thể và hệ thống lưới nội mạc.
Vì nồng độ có tác dụng trong máu và tốc độ biến mất của thuốc phụ thuộc vào nồng độ cơ chất và kháng thể, cho nên chúng chỉ là những chỉ số tương đối về tác dụng của thuốc mà thôi.
Streptokinase không qua được nhau thai nhưng kháng thể kháng thuốc thì có thể qua được.
Tác dụng của Streptokinase
Streptokinase là một protein có khối lượng phân tử 47 kDa. do liên cầu khuẩn tan huyết-beta nhóm C sinh ra. Nó tác động theo một cơ chế phức tạp với cả plasminogen liên kết và không liên kết với fibrin trong tuần hoàn để tạo thành một phức hợp hoạt hoá. Phức hợp này biến đổi plasminogen còn dư thành plasmin là enzym thuỷ phân protein, có tác dụng tiêu fibrin và có thể làm tan các cục máu đông trong lòng mạch.
Plasmin giáng hoá fibrin , fibrinogen và các protein gây đông máu trong huyết tương. Mặc dù plasmin bị bất hoạt bởi các chất ức chế trong máu như: alfa2- antiplasmin và alfa2- macroglobulin, các chất ức chế này bị giảm đi( rất nhanh và liều cao) trong quá trình điều trị bằng streptokinase.
Chỉ định khi dùng Streptokinase
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi cấp, tắc nghẽn động mạch cấp.
- Tắt nghẽn shunt động tĩnh mạch.
Cách dùng Streptokinase
Nhồi máu cơ tim cấp truyền IV 1,5MIU trong 100mL dịch, truyền 30-60 phút, nếu dùng đường mạch vành: 0,25-0,5MIU trong 100mL dịch, truyền trong 30-60 phút. Huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi cấp, tắc nghẽn động mạch cấp liều đầu 0,25MIU trong 100-300mL dịch truyền trong 30 phút, duy trì: 1,2MIU trong 500mL truyền trong 12 giờ/ngày, hay 0,1MIU/giờ x 3 ngày. Tắt nghẽn shunt động tĩnh mạch pha 0,1MIU trong 100 mL dịch, dùng 10-25mL tại điểm nghẽn tắt shunt, có thể lập lại sau 30-45 phút.
Thận trọng khi dùng Streptokinase
Tránh can thiệp xâm nhập (như tiêm bắp) trong vòng 24 giờ. Sau khi ngưng dùng thuốc, nên dùng kháng đông.
Chống chỉ định với Streptokinase
Quá mẫn với thành phần thuốc. Mới phẫu thuật, chấn thương. Tăng huyết áp trầm trọng, bệnh lý võng mạc do tiểu đường, xuất huyết não trong vòng 2 tháng, bệnh lý mạch máu não. Nguy cơ xuất huyết cấp. Mới dùng streptokinase. Lao cấp. Hôn mê.
Tương tác thuốc của Streptokinase
Heparin. Salycilate, pyrazolone, indole.
Tác dụng phụ của Streptokinase
Phản ứng có hại
Hạ huyết áp. Phản ứng quá mẫn. Hội chứng xuất huyết.
Quá liều khi dùng Streptokinase
Quá liều làm tăng nguy cơ gây tác dụng không mong muốn và tác dụng phụ.
Bảo quản Streptokinase
Bột streptokinase dùng để tiêm phải được bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C.