Mydriacyl 1%

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Tropicamide
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ mắt
Sản xuất
S.A Alkon Couvreur N.V
Đăng ký
Công ty TNHH Phát Triển
Số đăng ký
VN-8987-04
Tác dụng của Mydriacyl 1%
Tropicamid là thuốc kháng muscarin tổng hợp có tác dụng tương tự atropin, cả trên trung tâm và ngoại biên, nhưng làm giãn đồng tử và liệt cơ mi nhanh hơn và ngắn hơn.
Chỉ định khi dùng Mydriacyl 1%
Dung dịch 0,5%: giãn đồng tử. Dung dịch 1%: liệt thể mi trong khám khúc xạ.
Cách dùng Mydriacyl 1%
Trong khám khúc xạ: 1-2 giọt dung dịch 1%, lặp lại sau 5 phút. Nhỏ thêm 1 giọt sau 20-30 phút để kéo dài tác dụng giãn đồng tử nếu cần. Trong khám đáy mắt: 1-2 giọt dung dịch 0,5% trước khi khám 10-15 phút.
Thận trọng khi dùng Mydriacyl 1%
Thận trọng khi áp lực nội nhãn cao hay không rõ hay khi tiền phòng nông.
Chống chỉ định với Mydriacyl 1%
Glaucoma góc đóng.
Tương tác thuốc của Mydriacyl 1%
Tropicamid phối hợp với các thuốc kháng acetylcholin khác làm tăng tác dụng kháng cholinergic và tác dụng lên thần kinh trung ương và ngoại biên. Hậu quả có thể rất nguy hiểm.
Tropicamid và các thuốc kháng histamin: tác dụng của thuốc tăng lên nếu phối hợp.
Tropicamid làm ảnh hưởng đến hấp thu của một số thuốc do làm giảm nhu động dạ dày.
Tropicamid tránh phối hợp với phenothiazin và thuốc chống trầm cảm ba vòng vì làm tăng tác dụng kháng muscarin.
Tác dụng phụ của Mydriacyl 1%
Xốn mắt thoáng qua khi mới nhỏ mắt.
Quá liều khi dùng Mydriacyl 1%
Ngộ độc toàn thân có thể xảy ra khi nhỏ mắt, nhất là ở trẻ em.
Biểu hiện: đỏ bừng mặt, khô da, nhìn mờ, mạch nhanh và không đều, sốt, trướng bụng ở trẻ em, co giật, ảo giác, mất phối hợp thần kinh cơ.
Xử trí: điều trị hỗ trợ. Ở trẻ em nên dắp khăn ẩm. Nếu do uống nhầm phải gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Bảo quản Mydriacyl 1%
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản ở chỗ mát, trnáh ánh sáng, tránh đông lạnh, trong bao bì kín.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Tropicamide

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Tropicamide.
Dược lực của Tropicamide
Tropicamid là thuốc giãn đồng tử, kháng muscarin.
Dược động học của Tropicamide
- Hấp thu: TRopicamid được hấp thụ tốt qua đường tiêu hoá, niêm mạc, mắt và một phần qua da.
- Phân bố: Thuốc ra khỏi máu và phân bố nhanh vào khắp các cơ quan trong cơ thể, qua đựơc hàng rào máu não, nhau thai và một lượng nhỏ có trong sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá không hoàn toàn ở gan.
- Thải trừ: Thuốc được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đỏi và dạng chuyển hoá. Thời gian bán thải của thuốc là 4 giờ.
Muối amoni bậc 4 của thuốc được hấp thu ít hơn theo đường uống, dễ dàng ion hoá trong dịch cơ thể và không qua được hàng rào máu não, do tan ít trong lipid.
Tác dụng của Tropicamide
Tropicamid là thuốc kháng muscarin tổng hợp có tác dụng tương tự atropin, cả trên trung tâm và ngoại biên, nhưng làm giãn đồng tử và liệt cơ mi nhanh hơn và ngắn hơn.
Chỉ định khi dùng Tropicamide
Dung dịch 0,5%: giãn đồng tử. Dung dịch 1%: liệt thể mi trong khám khúc xạ.
Cách dùng Tropicamide
Trong khám khúc xạ: 1-2 giọt dung dịch 1%, lặp lại sau 5 phút. Nhỏ thêm 1 giọt sau 20-30 phút để kéo dài tác dụng giãn đồng tử nếu cần. Trong khám đáy mắt: 1-2 giọt dung dịch 0,5% trước khi khám 10-15 phút.
Thận trọng khi dùng Tropicamide
Thận trọng khi áp lực nội nhãn cao hay không rõ hay khi tiền phòng nông.
Chống chỉ định với Tropicamide
Glaucoma góc đóng.
Tương tác thuốc của Tropicamide
Tropicamid phối hợp với các thuốc kháng acetylcholin khác làm tăng tác dụng kháng cholinergic và tác dụng lên thần kinh trung ương và ngoại biên. Hậu quả có thể rất nguy hiểm.
Tropicamid và các thuốc kháng histamin: tác dụng của thuốc tăng lên nếu phối hợp.
Tropicamid làm ảnh hưởng đến hấp thu của một số thuốc do làm giảm nhu động dạ dày.
Tropicamid tránh phối hợp với phenothiazin và thuốc chống trầm cảm ba vòng vì làm tăng tác dụng kháng muscarin.
Tác dụng phụ của Tropicamide
Xốn mắt thoáng qua khi mới nhỏ mắt.
Quá liều khi dùng Tropicamide
Ngộ độc toàn thân có thể xảy ra khi nhỏ mắt, nhất là ở trẻ em.
Biểu hiện: đỏ bừng mặt, khô da, nhìn mờ, mạch nhanh và không đều, sốt, trướng bụng ở trẻ em, co giật, ảo giác, mất phối hợp thần kinh cơ.
Xử trí: điều trị hỗ trợ. Ở trẻ em nên dắp khăn ẩm. Nếu do uống nhầm phải gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Bảo quản Tropicamide
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản ở chỗ mát, trnáh ánh sáng, tránh đông lạnh, trong bao bì kín.

Các thuốc khác có thành phần tropicamide