Nasonex

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Mometasone
Dạng bào chế
Thuốc xịt định liều
Dạng đóng gói
Hộp 1 bình 60 lần xịt; 120 lần xịt
Hàm lượng
50mcg/liều
Sản xuất
Schering-Plough Labo N.V - BỈ
Đăng ký
Zuellig Pharma Pte., Ltd
Số đăng ký
VN-10435-05
Chỉ định khi dùng Nasonex
- Trị chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn & trẻ em > 2 tuổi. - Phòng ngừa viêm mũi dị ứng theo mùa. - Trị chứng viêm xoang cấp.
Cách dùng Nasonex
- Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 2 lần xịt (50 mcg/lần) cho một bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều 200 mcg/ngày). 
Khi đã kiểm soát được triệu chứng, giảm liều còn 1 lần xịt/một bên mũi x 1 lần/ngày. Khi cần, có thể tăng lên liều tối đa 4 lần xịt/một bên mũi x 1 lần/ngày. - Trẻ 2 - 11 tuổi: 1 lần xịt (50 mcg/lần) cho một bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều 100 mcg/ngày). Cải thiện triệu chứng trong vòng 11 giờ sau dùng liều đầu.
Chống chỉ định với Nasonex
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của Nasonex
Chảy máu cam, viêm họng, đau & kích ứng mũi.
Đề phòng khi dùng Nasonex
- Không nên dùng khi có nhiễm khuẩn tại chỗ niêm mạc mũi.
- Ngưng thuốc khi có nhiễm nấm tại chỗ hay kích ứng niêm mạc mũi hầu.
- Thận trọng khi dùng trên bệnh nhân nhiễm lao đường hô hấp, nhiễm nấm, vi khuẩn hay virus toàn thân hay nhiễm herpes simplex mắt, Phụ nữ có thai & cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Mometasone

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Mometasone furoate
Dược lực của Mometasone
Mometasone furoate là một corticosteroid dùng ngoài với tính chất chống viêm tại chỗ ở các liều không có các tác dụng toàn thân.
Dược động học của Mometasone
Mometasone furoate dùng dạng xịt mũi có sinh khả dụng toàn thân không đáng kể (>= 0,1%) và nói chung không phát hiện được trong huyết tương, mặc dù sử dụng một phép định lượng nhạy với giới hạn xác định thấp 50 pg/ml ; do đó, không có dữ liệu dược động học tương ứng cho dạng dùng này. Hỗn dịch mometasone furoate hấp thụ rất kém bởi đường tiêu hóa và một lượng nhỏ có thể được nuốt và hấp thụ trải qua một quá trình chuyển hóa bước đầu rộng rãi trước khi thải trừ theo nước tiểu và mật.
Tác dụng của Mometasone
Trong các nghiên cứu dùng các kháng nguyên đường mũi, Mometasone furoate cho thấy có tác dụng kháng viêm ở cả các đáp ứng dị ứng pha sớm và muộn. Nó đã được chứng tỏ bởi sự giảm (so với placebo) của histamin và các bạch cầu ưa eosin, bạch cầu trung tính và các protein kết dính tế bào biểu mô.
Chỉ định khi dùng Mometasone
Thuốc được chỉ định làm giảm biểu hiện viêm và ngứa trong các bệnh da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến và viêm da dị ứng.  Dạng lotion của thuốc có thể bôi được cho các sang thương trên da đầu.
Cách dùng Mometasone
Bôi vài giọt lotion lên vùng da bị nhiễm bao gồm cả những vị trí trên da đầu mỗi ngày một lần; xoa nắn nhẹ nhàng và đều khắp cho đến khi thuốc ngấm hết qua da.
Nên bôi một lớp mỏng kem hay thuốc mỡ 0,1% lên vùng da bị nhiễm mỗi ngày một lần.
Thận trọng khi dùng Mometasone
Nếu có kích ứng hay nhạy cảm khi sử dụng Mometasone, nên ngưng điều trị và thay thế bằng liệu pháp thích hợp.
Khi có nhiễm trùng, nên phối hợp thêm với thuốc kháng nấm hay kháng khuẩn thích hợp. Nếu không có đáp ứng tốt tức thì, nên ngưng dùng corticosteroid cho đến khi nhiễm trùng được trị khỏi.
Bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra khi dùng đường toàn thân, kể cả suy thượng thận, cũng có thể xuất hiện với các corticosteroid dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
Sự hấp thu toàn thân của corticosteroid dùng tại chỗ sẽ gia tăng nếu điều trị trên một diện tích cơ thể rộng hay băng kín sau khi bôi thuốc. Nên thận trọng trong những trường hợp này hay khi dùng thuốc lâu ngày, đặc biệt ở bệnh nhân nhi. Bệnh nhân nhi có thể biểu hiện khả năng nhạy cảm cao hơn với sự suy yếu trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận và hội chứng Cushing hơn người trưởng thành do tỷ lệ giữa diện tích bề mặt da lớn hơn so với trọng lượng cơ thể. Nên giới hạn sử dụng corticosteroid tại chỗ cho trẻ em ở liều thấp nhất mà vẫn đảm bảo hiệu quả điều trị. Ðiều trị dài hạn với corticosteroid có thể làm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em.
Không dùng Mometasone trong nhãn khoa.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Tính an toàn Mometasone khi dùng cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, chỉ dùng corticosteroid tại chỗ trong thai kỳ khi lợi ích mong đợi cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Không nên sử dụng một lượng lớn hay dùng kéo dài các thuốc thuộc nhóm này cho phụ nữ đang mang thai.
Hiện không biết được là lượng corticosteroid dùng tại chỗ được hấp thu vào máu đủ để có thể tìm thấy trong sữa mẹ hay không. Các corticosteroid dùng toàn thân được bài tiết qua sữa mẹ với một lượng rất nhỏ không có khả năng gây ảnh hưởng bất lợi cho trẻ. Tuy nhiên, khi quyết định tiếp tục dùng Mometasone hay ngưng thuốc nên lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc với bà mẹ.
Chống chỉ định với Mometasone
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Mometasone
Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng lotion Mometasone gồm rát bỏng, viêm nang, phản ứng dạng viêm nang bã, ngứa ngáy và các dấu hiệu của teo da. Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ >1% bệnh nhân được điều trị bằng lotion Mometasone bao gồm sần, mụn mủ và nhức nhối.
Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng kem Mometasone gồm dị cảm, ngứa ngáy và các dấu hiệu quả teo da. Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ >1% bệnh nhân được điều trị bằng kem Mometasone bao gồm áp-xe, rát bỏng, bệnh nặng lên, khô da, ban đỏ, nhọt và mụn mủ.
Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng thuốc mỡ Mometasone gồm rát bỏng, ngứa ngáy, đau nhói và/hay nhức nhối và các dấu hiệu của teo da. Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ >1% bệnh nhân với thuốc mỡ Mometasone bao gồm dị ứng tăng thêm, viêm da, ban đỏ, nhọt, tăng kích thước sang thương, buồn nôn (1 bệnh nhân) và huyết trắng (1 bệnh nhân).
Các tác dụng ngoại ý được báo cáo không thường xuyên xảy ra khi dùng các thuốc corticosteroid tại chỗ khác như: Kích ứng, rậm lông, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, bong da, nhiễm khuẩn thứ phát, vân da và ban hạt kê.
Bảo quản Mometasone
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2 độ C đến 30 độ C.