Natalizumab

Natalizumab được sử dụng để điều trị một loại bệnh đa xơ cứng (tái phát đa xơ cứng-MS). Natalizumab không phải là cách chữa trị ưu tiên cho đa xơ cứng, nhưng nó giúp ngăn ngừa hệ miễn dịch tấn công các dây thần kinh trong não và tủy sống.

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Dạng bào chế
Natalizumab có ở dạng tiêm.
Tác dụng của Natalizumab

Natalizumab được sử dụng để điều trị một loại bệnh đa xơ cứng (tái phát đa xơ cứng). Natalizumab không phải là cách chữa trị ưu tiên cho đa xơ cứng, nhưng thuốc giúp ngăn ngừa hệ miễn dịch tấn công các dây thần kinh trong não và tủy sống. Natalizumab giúp giảm số lượng các giai đoạn bệnh xấu đi và có thể ngăn ngừa hoặc trì hoãn tình trạng bệnh.

Natalizumab cũng được sử dụng để điều trị bệnh Crohn khi bệnh từ mức độ vừa phải đến nặng và/hoặc tiếp tục quay trở lại. Natalizumab không phải là cách chữa trị ưu tiên cho bệnh Crohn, nhưng natalizumab giúp ngăn ngừa hệ thống miễn dịch gây viêm/sưng trong ruột.

Natalizumab là một protein kháng thể đơn dòng.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Natalizumab

Liều dùng thông thường cho người lớn bị đa xơ cứng, bệnh Crohn

Bạn được tiêm tĩnh mạch 300mg, hơn 1 giờ, 4 tuần một lần.

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng ở trẻ em.

Thận trọng khi dùng Natalizumab

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bạn đang mắc các bệnh lý: như nhiễm virus (bệnh lý chất trắng đa ổ tiến triển).

Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết bệnh sử của bạn, đặc biệt nếu bạn có hệ miễn dịch suy yếu (như bệnh bạch cầu, ung thư hạch, nhiễm HIV, cấy ghép nội tạng), nhiễm trùng hiện tại, tiền sử nhiễm virus, bệnh zona), rối loạn tâm thần/tâm trạng (như trầm cảm).

Trong thời gian mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Thảo luận với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của thuốc.

Các chuyên gia không biết liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Do nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ sơ sinh, bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

 

Tương tác thuốc của Natalizumab

Thuốc natalizumab có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc natalizumab bao gồm:

  • Alefacept
  • Altretamine
  • Anakinra
  • Leflunomide
  • Melphalan
  • Nelarabine
  • Ofatumumab
  • Pemetrexed
  • Prednisolone
  • Tacrolimus

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Natalizumab

Nhức đầu, đau khớp, đỏ/kích ứng tại chỗ tiêm, sưng tay/chân/mắt cá chân hoặc thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này vẫn tồn tại hoặc xấu đi, bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Hãy nhớ rằng bác sĩ kê đơn thuốc này bởi vì họ đánh giá rằng lợi ích của thuốc lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không có tác dụng phụ nghiêm trọng.

Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ trong khi dùng thuốc này hoặc ngay sau khi kết thúc điều trị. Các phản ứng phụ này (phản ứng truyền) có thể bao gồm ớn lạnh, sốt, đỏ bừng mặt, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi và đau ngực.

Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng nào xảy ra: đau đầu dữ dội/dai dẳng, cứng/đau cổ, nhịp tim nhanh, dấu hiệu nhiễm trùng (như sốt, đau họng dai dẳng, khó thở, đi tiểu đau/thường xuyên), thay đổi tâm trạng (như trầm cảm, suy nghĩ tự sát), đau bụng/đau dữ dội.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Natalizumab

Bảo quản dung dịch cô đặc trong tủ lạnh từ 2°C đến 8°C (36°F đến 46°F); đừng đóng băng. Tránh để thuốc tiếp xúc với ánh nắng và không lắc khi dùng thuốc. Sau khi pha loãng, thuốc có thể được sử dụng ngay lập tức hoặc làm lạnh từ 2°C đến 8°C (36°F đến 46°F) để sử dụng trong vòng 8 giờ; sau đó thuốc được làm ấm đến nhiệt độ phòng trước khi tiêm truyền.

Thuốc này thường được các nhân viên y tế bảo quản.