Thuốc NCCEP được dùng để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng...
Thuốc NCCEP với hoạt chất chính là kháng sinh cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn.
Ngoài ra, thuốc NCCEP còn điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (ví dụ như đau họng, viêm amidan). Cefpodoxim không phải là dược chất được lựa chọn ưu tiên mà đúng hơn là thuốc thay thế cho các thuốc điều trị chủ yếu (như penicillin). Cefpodoxim cũng đóng vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp.
Thuốc còn được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hay Staphylococcus saprophyticus.
Liều duy nhất với 200mg cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc tử cung hoặc hậu môn, bệnh lậu ở niệu đạo ở phụ nữ và nam giới.
Cefpodoxim cũng dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa, chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillase và các chủng nhạy cảm của Staphylococcus pyogenes.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Người suy thận:
Trẻ em 5 tháng – 12 tuổi:
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
Trước khi điều trị bằng cefpodoxim, bạn cần được điều tra kỹ về tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác. Bạn cũng cần thận trọng khi sử dụng cho những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Lưu ý, không dùng thuốc NCCEP cho người bị dị ứng với cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Chưa có tài liệu nào đề cập đến việc sử dụng cefpodoxim cho phụ nữ mang thai. Nếu muốn sử dụng, bạn cần hỏi ý kiến từ bác sĩ. Cefpodoxim có thể được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp và thường gây ra 3 vấn đề với trẻ bú mẹ:
Vì vậy, bạn cần thận trọng khi muốn sử dụng thuốc NCCEP khi đang mang thai hoặc cho con bú.
Thường gặp:
Ít gặp:
Hiếm gặp:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.