NCCEP

Thuốc NCCEP được dùng để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng...

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế
Thuốc NCCEP được sản xuất dưới dạng viên nén dài bao phim. Mỗi viên có chứa 200mg cefpodoxim.
 
Tác dụng của NCCEP

Thuốc NCCEP với hoạt chất chính là kháng sinh cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn.

Ngoài ra, thuốc NCCEP còn điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (ví dụ như đau họng, viêm amidan). Cefpodoxim không phải là dược chất được lựa chọn ưu tiên mà đúng hơn là thuốc thay thế cho các thuốc điều trị chủ yếu (như penicillin). Cefpodoxim cũng đóng vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp.

Thuốc còn được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hay Staphylococcus saprophyticus.

Liều duy nhất với 200mg cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc tử cung hoặc hậu môn, bệnh lậu ở niệu đạo ở phụ nữ và nam giới.

Cefpodoxim cũng dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa, chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillase và các chủng nhạy cảm của Staphylococcus pyogenes.

Cách dùng NCCEP

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

  • Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: liều thường dùng là 200mg/lần, cứ mỗi 12 giờ uống một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
  • Viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ/vừa chưa biến chứng: uống 100mg mỗi 12 giờ, trong 5–10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
  • Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: liều thường dùng là 400mg mỗi 12 giờ, trong 7–14 ngày.
  • Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: dùng 1 liều duy nhất 200mg cefpodoxim, tiếp theo điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Người suy thận:

  • Cần giảm liều tùy theo mức độ suy thận.
  • Người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút và không thẩm tách máu: uống liều thường dùng, cách nhau 24 giờ/lần.
  • Người bệnh đang thẩm tách máu: uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

Trẻ em 5 tháng – 12 tuổi:

  • Điều trị viêm tai giữa cấp: dùng liều 5mg/kg (tối đa 200mg) trong mỗi 12 giờ hoặc 10mg/kg (tối đa 400mg) mỗi ngày, dùng trong 10 ngày.
  • Điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa: liều thường dùng là 5mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5–10 ngày.

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:

  • Trẻ dưới 15 ngày tuổi: không nên dùng thuốc này;
  • Từ 15 ngày – 6 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần;
  • Từ 6 tháng – 2 tuổi: 40mg/lần, ngày 2 lần;
  • Từ 3–8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần;
  • Trên 9 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần.
Thận trọng khi dùng NCCEP

Trước khi điều trị bằng cefpodoxim, bạn cần được điều tra kỹ về tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác. Bạn cũng cần thận trọng khi sử dụng cho những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Lưu ý, không dùng thuốc NCCEP cho người bị dị ứng với cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Chưa có tài liệu nào đề cập đến việc sử dụng cefpodoxim cho phụ nữ mang thai. Nếu muốn sử dụng, bạn cần hỏi ý kiến từ bác sĩ. Cefpodoxim có thể được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp và thường gây ra 3 vấn đề với trẻ bú mẹ:

  • Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột
  • Tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ
  • Kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai nếu phải làm kháng sinh đồ khi bị sốt

Vì vậy, bạn cần thận trọng khi muốn sử dụng thuốc NCCEP khi đang mang thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ của NCCEP

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng
  • Chung: đau đầu
  • Phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mề đay, ngứa

Ít gặp:

  • Phản ứng dị ứng: phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ
  • Da: ban đỏ đa dạng
  • Gan: rối loạn enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời

Hiếm gặp:

  • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu
  • Thận: viêm thận kẽ có hồi phục
  • Thần kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản NCCEP

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.