Nefopam

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Nefopam Hydrochloride.
Dạng bào chế
Ống chứa dd tiêm; Viên nén; Viên nén bao phim; Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 10 ống x 2ml
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm TW Vidipha - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-4366-07
Tác dụng của Nefopam
Giãn cơ, chống trầm cảm, giảm đau không gây nghiện, chống tiết cholin yếu
Chỉ định khi dùng Nefopam
Ðau cấp & mạn tính, đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ-xương, đau do chấn thương & đau trong ung thư.
Cách dùng Nefopam
Dạng viên: người lớn: 1 viên/lần, 3- 4 lần/ngày; Ðau trầm trọng, có thể dùng đơn liều 90 mg. Tối đa: 300 mg trong 24 giờ. Tiêm bắp: 20 mg mỗi 4-6 giờ.
Tiêm tĩnh mạch chậm: 10- 20 mg, mỗi 4-6 giờ, hoặc 10-30 mg tiêm truyền IV trong 2- 6 giờ. Liều đường tiêm tối đa 120 mg/24 giờ. Người cao tuổi: tối đa 10 mg dùng 3 lần/ngày (IM hoặc IV) hoặc 30 mg ngày 3 lần uống.
Thận trọng khi dùng Nefopam
Suy gan hoặc thận. Ðang dùng thuốc kháng tiết cholin. Có thai.
Chống chỉ định với Nefopam
Quá mẫn với nefopam. Tiền sử co giật, bí tiểu, glaucom góc đóng. Ðang dùng IMAO. Trẻ > 12 tuổi.
Tương tác thuốc của Nefopam
IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Tác dụng phụ của Nefopam
Buồn nôn, nôn, bồn chồn, khô miệng, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ gà, tiết mồ hôi, mất ngủ, nhức đầu, tim đập nhanh.
Đề phòng khi dùng Nefopam
Suy gan hoặc thận. Đang dùng thuốc kháng tiết cholin. Phụ nữ có thai.