Neorecormon

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Epoetin beta
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 6 bơm tiêm có thuốc+6 kim tiêm
Hàm lượng
500IU/03ml
Sản xuất
Roche Diagnostics GmbH - ĐỨC
Đăng ký
F.Hoffmann-La Roche., Ltd - THỤY SĨ
Số đăng ký
VN-8139-04
Chỉ định khi dùng Neorecormon
- Điều trị thiếu máu liên quan đến bệnh nhân suy thận mãn bao gồm bệnh nhân lọc máu và bệnh nhân không lọc máu.
- Thiếu máu ở bệnh nhân HIV.
- Thiếu máu ở bệnh nhân ung thư do sử dụng hoá trị liệu.
- Giảm sự truyền máu ở bệnh nhân phẫu thuật.
- Thiếu máu ở trẻ sinh non.
Cách dùng Neorecormon
- Bệnh nhân trưởng thành lọc máu mãn tính: Tiêm 50 IU/kg/liều x 3 lần/tuần đường tĩnh mạch, 40 IU/kg/liều x 3 lần/tuần tiêm dưới da.
- Bệnh nhân không cần thiết lọc máu: Tiêm 75 - 100 IU/kg mỗi tuần.
- Bệnh nhân nhiễm HIV đang dùng zidovudine: 100 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, liều tối đa 300 IU/kg x 3 lần/tuần.
- Bệnh nhân ung thư đang hoá trị: 150 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da.
- Truyền máu cho bệnh nhân phẫu thuật: 300 IU/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước mổ.
- Thiếu máu ở trẻ sinh non: 250 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da từ tuần thứ 2 sau sinh & trong 8 tuần tiếp theo.
Chống chỉ định với Neorecormon
Không dùng thuốc cho các bệnh nhân:
- Cao huyết áp động mạch không kiểm soát.
- Có tiền sử mẫn cảm với human albumin.
- Có tiền sử mẫn cảm với các chế phẩm có nguồn gốc từ tế bào động vật có vú.
- Tương tác với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Neorecormon
Đau đầu, đau khớp, mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy.
Đề phòng khi dùng Neorecormon
Thận trọng với bệnh nhân có tai biến co giật.
Bảo quản Neorecormon
- Bảo quản ở nơi khô thoáng, 25 độ C hoặc dưới.
- Tránh ánh sáng trực tiếp trong quá trình bảo quản.
- Không để đóng băng.