Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
Chỉ định khi dùng Neurocol
Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não. Bệnh não mạn tính: Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), Sa sút trí tuệ do thoái hoá nguyên phát, Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ, Di chứng tai biến mạch não, Chấn thương sọ não, Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh, Parkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa.
Cách dùng Neurocol
Bệnh não cấp tính Giai đoạn cấp tính (14-21 ngày): tiêm IM hay IV chậm 5 phút hay truyền IV 40-60 giọt/phút: 1000-3000 mg/ngày; Giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): Uống Người lớn: 2 mL x 3 lần/ngày, Trẻ em: 1 mL X 2-3 lần/ngày. Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục.
Thận trọng khi dùng Neurocol
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng.
Chống chỉ định với Neurocol
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Tương tác thuốc của Neurocol
Làm tăng tác dụng của L-Dopa. Tránh dùng với meclophenoxate, centrofenoxine.
Tác dụng phụ của Neurocol
Thuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Bảo quản Neurocol
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.
Dùng Neurocol theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Citicolin
Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Citicolin sodium
Chỉ định khi dùng Citicolin
- Điều trị trong giai đoạn cấp của chấn thương sọ não nặng có rối loạn tri giác. - Dùng trong điều trị các tai biến mạch máu não.
Cách dùng Citicolin
Tiêm IV trong trường hợp cấp, tiêm IM trong các trường hợp khác: - Giai đoạn cấp: 500 - 750 mg/24 giờ. - Giai đoạn di chứng mới: 250 mg/24 giờ. - Thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.
Chống chỉ định với Citicolin
Dị ứng với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Citicolin
Citicoline làm tăng tác động L-dopa.
Tác dụng phụ của Citicolin
Có ghi nhận một số trường hợp kích thích có hồi phục.