Newbrato inj.

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefmetazole natri
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 lọ
Sản xuất
Asia Pharma. Ind Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Kyongbo Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-14230-11
Chỉ định khi dùng Newbrato inj.
-    Nhiễm trùng ở đường hô hấp dưới, da và mô dưới da, xương khớp, đường tiết niệu; Nhiễm trùng máu; Nhiễm trùng phụ khoa; Nhiễm trùng trong ổ bụng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.-    Điều trị và dự phòng nhiễm trùng do các vi khuẩn kỵ khí hoặc nhiễm trùng hỗn hợp, nhất là các Nhiễm trùng trong ổ bụng và viêm nhiễm vùng chậu.-    Bệnh lậu không biến chứng.Dự phòng Nhiễm trùng trong phẫu thuật, mổ lấy thai, phẫu thuật trực tràng ruột kết.
Cách dùng Newbrato inj.
-    Liều thông thường ở người lớn là 0,5 – 1g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu NT nặng thì có thể tăng đến 3 – 4 g/ngày, chia 3 – 4 lần (mỗi 6 – 8 giờ).-    Nên giảm liều ở người suy thận.Mức độ suy thậnClCr (mL/phút)LiềuNhẹ50 – 900,5 – 1g mỗi 12 giờTrung bình30 – 490,5 – 1g mỗi 16 giờNặng10 – 290,5 – 1g mỗi 24 giờThẩm phân máu> 100,5 – 1g mỗi 48 giờ -    Dự phòng phẫu thuật ở người lớn: Dùng liều duy nhất 1 – 2 g (IV) trước phẫu thuật 30 – 90 phút, dùng lặp lại (nếu cần) sau 8 và 16 giờ nhưng không quá 4 g/ngày. Nên giảm liều ở người suy thận.-    Mổ lấy thai: Dùng liều duy nhất 2 g (IV) sau khi kẹp dây rốn. Có thể thay thế bằng liều 1 g và lặp lại sau 8 và 16 giờ. Nên giảm liều ở người suy thận.- Lậu không biến chứng ở người lớn: Tiêm bắp (IM) liều duy nhất 1 g và uống kèm 1 g probenecid. Nên giảm liều ở người suy thận.