- Nhiễm trùng ở đường hô hấp dưới, da và mô dưới da, xương khớp, đường tiết niệu; Nhiễm trùng máu; Nhiễm trùng phụ khoa; Nhiễm trùng trong ổ bụng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.- Điều trị và dự phòng nhiễm trùng do các vi khuẩn kỵ khí hoặc nhiễm trùng hỗn hợp, nhất là các Nhiễm trùng trong ổ bụng và viêm nhiễm vùng chậu.- Bệnh lậu không biến chứng.Dự phòng Nhiễm trùng trong phẫu thuật, mổ lấy thai, phẫu thuật trực tràng ruột kết.
Cách dùng Newbrato inj.
- Liều thông thường ở người lớn là 0,5 – 1g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu NT nặng thì có thể tăng đến 3 – 4 g/ngày, chia 3 – 4 lần (mỗi 6 – 8 giờ).- Nên giảm liều ở người suy thận.Mức độ suy thậnClCr (mL/phút)LiềuNhẹ50 – 900,5 – 1g mỗi 12 giờTrung bình30 – 490,5 – 1g mỗi 16 giờNặng10 – 290,5 – 1g mỗi 24 giờThẩm phân máu> 100,5 – 1g mỗi 48 giờ- Dự phòng phẫu thuật ở người lớn: Dùng liều duy nhất 1 – 2 g (IV) trước phẫu thuật 30 – 90 phút, dùng lặp lại (nếu cần) sau 8 và 16 giờ nhưng không quá 4 g/ngày. Nên giảm liều ở người suy thận.- Mổ lấy thai: Dùng liều duy nhất 2 g (IV) sau khi kẹp dây rốn. Có thể thay thế bằng liều 1 g và lặp lại sau 8 và 16 giờ. Nên giảm liều ở người suy thận.- Lậu không biến chứng ở người lớn: Tiêm bắp (IM) liều duy nhất 1 g và uống kèm 1 g probenecid. Nên giảm liều ở người suy thận.