Newcefdin capsule

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefdinir
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Dạng đóng gói
Hộp 30 viên, hộp 100 viên
Hàm lượng
100mg
Sản xuất
BCWorld Pharm. Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Hana Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-13710-11
Chỉ định khi dùng Newcefdin capsule
Trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp., và Heamophilus influenza bao gồm các bệnh lý sau:Nhiễm trùng hô hấp trên & dưới.Viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ mạn tính.Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.
Cách dùng Newcefdin capsule
1. Người lớn:- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.- Đợt cấp của viêm phế quản mãn: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.- Viêm xoang cấp tính: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.- Viêm hầu họng/ viêm amidan: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 5 - 10 ngày.- Viêm da và cấu trúc da: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.2. Trẻ em:- Viêm tai giữa cấp: 7 mg/kg x 2 lần hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5 - 10 ngày.- Viêm hầu họng/ viêm amidan: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, hoặc 14 mg/kgx1lần, trong 5 - 10 ngày.- Viêm da và cấu trúc da: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.- Bệnh nhân suy thận:  + Người lớn với độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: 300 mg x ngày.  + Trẻ em với độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút/1,73m2: 7 mg/kg/ngày (tối đa 300 mg/ngày).  + Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Liều khuyến cáo: 300 mg/ngày hoặc 7 mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận, cách ngày dùng một liều.
Chống chỉ định với Newcefdin capsule
Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc của Newcefdin capsule
Các antacid(có chứa aluminum hoặc magie) : uống kết hợp 300mg cefdinir với 30ml hỗn dịch có chứa anluminum làm giảm tỉ lệ Cmax và AUC của khả năng hấp thụ.
Các thuốc có chứa sắt : cần uống cách nhau 2 giờ.
Tác dụng phụ của Newcefdin capsule
Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng, biếng ăn, táo bón, nhức đầu, chóng mặt, viêm miệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin K, vitamin nhóm B, giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN (Blood urea nitrogen - chỉ số nitơ urê huyết).
Đề phòng khi dùng Newcefdin capsule
Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản. Suy thận nặng. Bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người lớn tuổi, suy kiệt.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefdinir

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefdinir
Dược lực của Cefdinir
Cefdinir - một cephalosporin đường uống thế hệ 3 có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương ái khí.
Dược động học của Cefdinir
- Hấp thu: Cefdinir hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ dùng đường tiêm.
- Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ.
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận.
Tác dụng của Cefdinir
Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazoly hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid.
Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men bêta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn gram(-) và gram(+); đặc biệt, nó có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn gram(+) như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước.
Cefdinir là thuốc diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn gram(-) và vi khuẩn gram(+).
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng của cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.
Chỉ định khi dùng Cefdinir
Trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp., và Heamophilus influenza bao gồm các bệnh lý sau:
Nhiễm trùng hô hấp trên & dưới.
Viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ mạn tính.
Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.
Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.
Cách dùng Cefdinir
Uống.
Người lớn: 100mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em: 9-18mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Thận trọng khi dùng Cefdinir
Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản. Suy thận nặng. Bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người lớn tuổi, suy kiệt.
Phụ nữ có thai.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cẩn thận khi dùng thuốc ở những phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Chống chỉ định với Cefdinir
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với kháng sinh có nhân cephem khác.
Tương tác thuốc của Cefdinir
Có thể giảm sinh khả dụng khi dùng với chế phẩm chứa sắt.
Ảnh hưởng lên các kết quả cận lâm sàng:
Kết quả dương tính giả có thể xảy ra khi tìm đường trong nước tiểu với dung dịch Benedict's, dung dịch Fehling và Clintes. Kết quả dương tính giả không được ghi nhận với Tes-Tape.
Phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra.
Tác dụng phụ của Cefdinir
Hiếm khi: buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhưc đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN.
Rất hiếm: quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.