Newtobi Inj

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Tobramycin sulfate
Dạng bào chế
Dung dịch thuốc tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 ống x 2ml
Sản xuất
Dae Han New Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Binex Co., Ltd - MỸ
Số đăng ký
VN-5859-08
Chỉ định khi dùng Newtobi Inj
- Nhiễm khuẩn nặng do chủng vi khuẩn gr(-) nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng & tái phát.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Cách dùng Newtobi Inj
Các tác dụng phụ thường chỉ xảy ra với một tỉ lệ thấp ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường khi không vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo. Ở người già, bệnh nhân bị suy thận, vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo thì nguy cơ xảy ra tác dụng ngoại ý sẽ gia tăng. Các phản ứng phụ đặc trưng của kháng sinh nhóm aminoglycosides được ghi nhận là độc tính trên ốc tai của dây thần kinh số 8, như chóng mặt, giựt nhãn cầu, có tiếng vo vo trong tai và giảm thính lực. Tăng BUN và tiểu ít cũng đã được ghi nhận.
Tác tác dụng phụ khác:
Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi dùng tobramycin gồm thiếu máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, sốt, phát ban, ngứa, mề đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, ngủ lịm, hay lẫn lộn và mất khả năng định hướng, và đau tại nơi tiêm thuốc. Các bất thường có thể xảy ra khi dùng tobramycin gồm tăng transaminase huyết thanh (SGOT-SGPT) và lactic dehydrogenase, giảm canxi, magnê, natri và kali trong huyết thanh, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.
Chống chỉ định với Newtobi Inj
Quá mẫn với aminoglycoside. Phụ nữ có thai & cho con bú. Nhược cơ nặng.
Tương tác thuốc của Newtobi Inj
Các thuốc gây độc thận hay độc thần kinh khác.
Tác dụng phụ của Newtobi Inj
Tổn thương thính giác, độc cho thận, nghẽn thần kinh cơ.
Đề phòng khi dùng Newtobi Inj
Bệnh nhân suy thận. Rối loạn thần kinh cơ. Nguy cơ độc cho tai & thận khi dùng kéo dài.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Tobramycin sulfate

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Tobramycin
Chỉ định khi dùng Tobramycin Sulfate
- Nhiễm khuẩn nặng do chủng vi khuẩn gr(-) nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng & tái phát.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Cách dùng Tobramycin Sulfate
Các tác dụng phụ thường chỉ xảy ra với một tỉ lệ thấp ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường khi không vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo. Ở người già, bệnh nhân bị suy thận, vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo thì nguy cơ xảy ra tác dụng ngoại ý sẽ gia tăng. Các phản ứng phụ đặc trưng của kháng sinh nhóm aminoglycosides được ghi nhận là độc tính trên ốc tai của dây thần kinh số 8, như chóng mặt, giựt nhãn cầu, có tiếng vo vo trong tai và giảm thính lực. Tăng BUN và tiểu ít cũng đã được ghi nhận.
Tác tác dụng phụ khác:
Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi dùng tobramycin gồm thiếu máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, sốt, phát ban, ngứa, mề đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, ngủ lịm, hay lẫn lộn và mất khả năng định hướng, và đau tại nơi tiêm thuốc. Các bất thường có thể xảy ra khi dùng tobramycin gồm tăng transaminase huyết thanh (SGOT-SGPT) và lactic dehydrogenase, giảm canxi, magnê, natri và kali trong huyết thanh, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.
Chống chỉ định với Tobramycin Sulfate
Quá mẫn với aminoglycoside. Phụ nữ có thai & cho con bú. Nhược cơ nặng.
Tương tác thuốc của Tobramycin Sulfate
Các thuốc gây độc thận hay độc thần kinh khác.
Tác dụng phụ của Tobramycin Sulfate
Tổn thương thính giác, độc cho thận, nghẽn thần kinh cơ.
Đề phòng khi dùng Tobramycin Sulfate
Bệnh nhân suy thận. Rối loạn thần kinh cơ. Nguy cơ độc cho tai & thận khi dùng kéo dài.