Sorafenib được sử dụng để điều trị ung thư thận, gan và tuyến giáp. Sorafenib là một loại thuốc hóa trị liệu hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều thông thường cho người lớn bị ung thư biểu mô tế bào thận
Bạn dùng 400mg, 2 lần/ngày, uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Liều thông thường cho người lớn bị ung thư tuyến giáp
Bạn dùng 400mg, 2 lần/ngày, uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Liều thông thường cho người lớn bị ung thư biểu mô tế bào gan
Bạn dùng 400mg, 2 lần/ngày, uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ sorafenib khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của sorafenib. Ví dụ như rifamycins (như rifampin, rifabutin), wort St. John, thuốc dùng để điều trị co giật (như carbamazepine, phenytoin), trong số những người khác.
Thuốc sorafenib có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Sụt cân, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, chán ăn, thay đổi khẩu vị, khô da, lở miệng, rụng tóc, thay đổi giọng nói hoặc mệt mỏi có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc nặng hơn, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.
Thuốc này có thể làm tăng huyết áp, vì vậy bạn nên kiểm tra huyết áp thường xuyên và cho bác sĩ biết nếu bạn mắc cao huyết áp. Bác sĩ có thể cho bạn dùng thuốc để kiểm soát huyết áp.
Điều trị bằng thuốc này đôi khi có thể khiến bàn tay/bàn chân của bạn phát triển phản ứng da gọi là hội chứng tay chân. Bạn hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bị sưng, đau, đỏ, phồng rộp hoặc ngứa ran đốt tay/chân. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của hội chứng tay chân, bác sĩ có thể cung cấp cho bạn một loại thuốc bổ sung để giảm các triệu chứng hoặc có thể ngừng, trì hoãn việc điều trị sorafenib của bạn.
Thuốc này có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của tuyến giáp. Bạn hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu có dấu hiệu của tuyến giáp hoạt động kém (chẳng hạn như tăng cân, không chịu được lạnh, nhịp tim chậm, táo bón, mệt mỏi bất thường) hoặc dấu hiệu của tuyến giáp hoạt động quá mức (chẳng hạn như thay đổi tâm thần/tâm trạng, không chịu được nóng, sụt cân bất thường).
Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm dễ bầm tím/chảy máu, dấu hiệu của bệnh gan (chẳng hạn như buồn nôn/nôn không ngừng, đau bụng, vàng mắt/da, nước tiểu đậm), tê /ngứa ran da, co thắt cơ, các dấu hiệu nhiễm trùng (chẳng hạn như đau họng dai dẳng, sốt).
Gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm đau ngực/hàm/cánh tay trái, đổ mồ hôi bất thường, nhịp tim nhanh/không đều, chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu, nôn mửa màu giống bã cà phê, phân đen/có máu.
Sorafenib có thể gây phát ban thường không nghiêm trọng. Tuy nhiên, phát ban cũng có thể là một dấu hiệu của một phản ứng nghiêm trọng. Hãy đến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ phát ban nào.
Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào, bao gồm ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.