Ngân kiều giải độc

Thành phần
Kim ngân hoa, Liên kiều, Bồ công anh
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên nang
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm TW Foripharm - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-2301-04
Chỉ định khi dùng Ngân kiều giải độc
Tính chất:- Kim ngân hoa: Là vị  thuốc kinh nghiệm trong nhân dân có năng lực thanh nhiệt, giải độc, tán phong nhiệt. Chủ trị: ung nhọt, ban sởi, rôm sảy, mày đay, lở ngứa, lên đậu…- Liên kiều: Có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tán kết. Chủ trị: ung nhọt, tràng nhạc, đan độc, phát  ban, bí tiểu tiện…- Bồ công anh: Có tác dụng giải độc, tiêu viêm, thanh nhiệt, lương huyết, tán ứ. Chủ trị: tỳ vị có hoả uất, sưng vú, tràng nhạc, đinh độc nhiệt lậu, ung nhọt, ghẻ lở…Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm.
Chỉ định:Dùng trong trường hợp mụn nhọt, mẩn ngứa, dị ứng, nổi ban.
Cách dùng Ngân kiều giải độc
-  Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2-3 viên.- Trẻ em : Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1-2 viên.- Bệnh nặng có thể dùng liều gấp đôi.
Chống chỉ định với Ngân kiều giải độc
Trẻ em dưới 4 tuổi.
Phụ nữ có thai.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các đối tượng mắc các chứng trạng sau:
- Tỳ vị hư hàn với các biểu hiện: đau bụng, bụng đầy trướng, kém ăn, nôn mửa, tiêu chảy hoặc lỵ kéo dài.
- Âm hư nội nhiệt với các biểu hiện nóng từng cơn, sốt ban đêm, hoặc lòng bàn tay chân nóng, ...
- Mụn nhọt đã vỡ hoặc vết loét lâu liền miệng.
Tương tác thuốc của Ngân kiều giải độc
Trong thời gian dùng thuốc này không dùng thuốc bổ đông dược.
Đề phòng khi dùng Ngân kiều giải độc
Trong thời gian dùng thuốc, tránh ăn các thức ăn cay nóng, tránh ăn nhiều dầu mỡ.
Sau 3 ngày dùng thuốc nếu các triệu chứng không giảm hoặc sốt cao hơn, ho nặng thêm cần đến bệnh viện khám.
Sử dụng cho phụ nữ có thai :
Không sử dụng cho phụ nữ có thai.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Kim ngân hoa

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Kim ngân hoa
Tác dụng của Kim ngân hoa
Cách bào chế Vị thuốc Kim ngân hoa:
+ Hoa tươi: giã nát, vắt nước, đun sôi, uống.
+ Hoa khô: sắc uống hoặc sấy nhẹ lửa cho khô, tán bột.
+ Hoa tươi hoặc khô đều có thể ngâm với rượu theo tỉ lệ 1/5 để uống.
Tác dụng dược lý:
– Kháng khuẩn: ức chế nhiều loại vi khuẩn như: tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn dung huyết, phế cầu khuẩn, trực khuẩn lị, trực khuẩn ho gà…
– Chống viêm, làm giảm chất xuất tiết, giải nhiệt và làm tăng tác dụng thực bào của bạch cầu.
– Tác dụng hưng phấn trung khu thần kinh cường độ bằng 1/6 của cà phê.
– Làm hạ cholesterol trong máu.
– Tăng bài tiết dịch vị và mật.
– Tác dụng thu liễm do có chất tanin.
Chỉ định khi dùng Kim ngân hoa
Thường dùng trị mụn nhọt, ban sởi, mày đay, lở ngứa, nhiệt độc, lỵ, ho do phế nhiệt. Người ta còn dùng Kim ngân trị dị ứng (viêm mũi dị ứng và các bệnh dị ứng khác) và trị thấp khớp. Có thể chế thành trà uống mát trị ngoại cảm phát sốt, ho, và phòng bệnh viêm nhiễm đường ruột, thanh nhiệt, giải độc, trừ mẩn ngứa rôm sẩy.
Cách dùng Kim ngân hoa
Bài thuốc:
1. Chữa mẩn ngứa, mẩn tịt, mụn nhọt đầu đinh: Kim ngân hoa 10g, Ké đầu ngựa 4g, nước 200ml, sắc còn 100ml, chia 2 lần uống trong ngày.2. Thuốc tiêu độc: Kim ngân, Sài đất, Thổ phục linh, mỗi vị 20g và Cam thảo đất 12g, sắc uống.3. Chữa cảm sốt mới phát, sốt phát ban hay nổi mẩn, lên sởi: Dây Kim ngân 30g, Lá dâu tằm (bánh tẻ) 20g, sắc uống.4. Chữa nọc sởi: Kim ngân hoa và rau Diếp cá, đều 10g, sao qua, sắc uống. Hoặc Kim ngân hoa 30g, Cỏ ban 30 g, dùng tươi giã nhỏ, thêm nước gạn uống, nếu dùng dược liệu khô thì sắc uống.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Liên kiều

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Tác dụng của Liên kiều

Liên kiều là một loại thảo dược trong đó quả được dùng làm thuốc. Liên kiều thường được sử dụng để giảm sưng các đường dẫn không khí nhỏ trong phổi (viêm phế quản), viêm amidan, đau họng, sốt, nôn mửa, bệnh tim, HIV/AIDS, bệnh lậu, đau và sưng (viêm), phát ban da nặng kèm với sốt và nôn gây ra bởi vi khuẩn (erysipelas).

Đôi khi liên kiều được tiêm tĩnh mạch (IV) kết hợp với các loại thảo mộc khác để điều trị viêm phế quản.

Liên kiều có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Bạn nên tham khảo bác sĩ hoặc thầy thuốc để biết thêm thông tin.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về cách hoạt động của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ của Liên kiều

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hoặc bác sĩ.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Bồ công anh

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Tác dụng của Bồ công anh

Bồ công anh là loài cây dại, mọc hoang khá phổ biến ở Việt Nam nhưng không phải ai cũng biết loại cây này. Lá bồ công anh giàu vitamin A, C, canxi và sắt hơn rau bina (bó xôi).

Bồ công anh được sử dụng như một loại thảo dược giúp chữa nhiều loại bệnh khác nhau, đặc biệt là thận và gan. Ngoài ra, cây bồ công anh còn giúp tăng sản xuất mật và lợi tiểu, giúp làm sạch cơ thể một cách tự nhiên. Song hiện nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu khoa học cụ thể nào về tác dụng của cây bồ công anh với các loại bệnh này.

Đông y sử dụng cây bồ công anh để chữa chứng chán ăn, khó chịu dạ dày, đầy hơi, sỏi mật, đau khớp, đau nhức cơ bắp, bệnh chàm, mẩn ngứa, bầm tím, viêm vú, thông tắc tia sữa. Bồ công anh cũng có tác dụng lợi tiểu và làm thuốc nhuận tràng để tăng co bóp thành ruột. Loại thảo dược này còn được sử dụng như thuốc dưỡng da, bổ máu, tăng cường tiêu hóa và dùng làm thuốc bổ.

Một số người dùng bồ công anh để điều trị các bệnh viêm nhiễm, đặc biệt là nhiễm trùng do virus và ung thư.

Do chưa có công trình nghiên cứu cụ thể nào về tác dụng của cây bồ công anh nên chưa chắc chắn rằng loại thảo dược này có thể chữa các bệnh trên. Việc sử dụng thuốc và sản phẩm có bồ công anh không được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận.

Thành phần dinh dưỡng trong khoảng 180g rau bồ công anh cụ thể như sau:

Bảng giá trị dinh dưỡng của cây bồ công anh

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thảo dược này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy trong cây bồ công anh có một loại hóa chất taraxacum officinale có thể chống lại các khối u và hỗ trợ hệ tiêu hóa.

Cách dùng Bồ công anh

Rễ cây bồ công anh dùng làm trà bồ công anh. Loại trà này được dùng với liều lượng khoảng 9 – 12g/ngày. Trà bồ công anh có thể trị chứng bụng khó chịu.

Liều dùng của bồ công anh có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bồ công anh có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Cây thuốc, vị thuốc này có thể có những dạng bào chế như:

  • Thuốc viên nén
  • Chiết xuất chất lỏng
  • Dùng cả cây tươi như một loại rau
  • Nước ép cây tươi
  • Chiết xuất chất rắn
  • Trà bồ công anh
  • Rượu thuốc.
Tác dụng phụ của Bồ công anh

Bồ công anh có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, sỏi mật, viêm túi mật
  • Phản ứng mẫn cảm, viêm da tiếp xúc.

Không phải ai sử dụng bồ công anh cũng gặp phải các tác dụng phụ như trên mà có thể có các tác dụng phụ khác chưa được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ khi sử dụng bồ công anh, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.