Nhân sâm tam thất

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Nhân sâm, Tam thất
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 15 viên, hộp 5 vỉ x 12 viên
Sản xuất
Công ty cổ phần TRAPHACO - VIỆT NAM
Số đăng ký
V810-H12-10
Chỉ định khi dùng Nhân sâm tam thất
- Các trường hợp cần tăng cường thể lực và trí lực giúp cơ thể dẻo dai và kéo dài tuổi thọ.
- Nâng cao sức đề kháng, phòng chống bệnh tật.
- Phục hồi sức khoẻ cho người suy nhược, người mới ốm dậy, chán ăn, ít ngủ, phổi yếu,miệng khát, suy nhược sinh lý, phụ nữ sau khi sinh.
- Các trường hợp mệt mỏi, nôn nao khi đi tầu xe, lúc học hành, lao động gắng sức.
Cách dùng Nhân sâm tam thất
- Ngậm 4-8 viên/ngày. Nên dùng vào buổi sáng hàng ngày.
Chống chỉ định với Nhân sâm tam thất
Người cao huyết áp.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nhân sâm

Thành phần
Cao nhân sâm

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Tam thất

Nhóm thuốc
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thành phần
Tam thất
Tác dụng của Tam thất
- Có tác dụng kích thích nhẹ ở liều thấp làm tăng vận động, tăng trí nhớ nhưng tác dụng ức chế ở liều cao đối với hệ thần kinh, làm tăng sinh lực chống lại sự mệt mỏi, giúp hồi phục sức lực tương tự nhân sâm, làm tăng sự thích nghi của cơ thể trước những bất lợi của điều kiện môi trường sống.
- Tác dụng bảo vệ tế bào giúp hồi phục số hồng cầu, bạch cầu bị giảm.
- Tăng nội tiết tố sinh dục; tác dụng kháng viêm, tác dụng điều hoà hoạt động của tim
- Hạ cholesterol máu, chống xơ vữa động mạch.
- Giải độc gan và tác dụng kháng khuẩn nhất là đối với Streptococcus gây bệnh viêm họng.
Chỉ định khi dùng Tam thất
- Chỉ huyết, phá huyết tán ứ, tiêu thũng định thống và tư bổ cường tráng.- Tăng lực rất tốt, tác dụng này giống với tác dụng của nhân sâm, rút ngắn thời gian đông máu, tiêu máu ứ và tăng lưu lượng máu ở động mạch vành của động vật thí nghiệm. Làm tăng sức co bóp cơ tim ở liều thấp, tác dụng kích dục, đối với chức năng nội tiết sinh dục nữ, thể hiện ở các hoạt tính oestrogen và hướng sinh dục, giãn mạch ngoại vi và không ảnh hưởng đến huyết áp và hệ thần kinh trung ương, điều hòa miễn dịch, kích thích tâm thần, chống trầm uất.- Cầm máu và giải ứ trệ. Hoạt huyết và giảm đau. có thể dùng như nhân sâm làm thuốc bổ; tăng lực, chống suy nhược, hồi phục sức lực bị suy giảm, kích thích nội tiết sinh dục, tăng sức chịu đựng, giải độc và bảo vệ gan, điều hoà thần kinh trung ương, điều hoà tim mạch, chống xơ vữa động mạch, giảm đường huyết. Lại có thể dùng làm thuốc trị viêm họng.
Cách dùng Tam thất
- Theo Dược điển Việt Nam, liều lượng uống từ 4 đến 5g mỗi ngày; theo tài liệu nước ngoài lại ghi uống từ 6 – 10 g mỗi ngày.Một số trường hợp bệnh nhân ung thư dùng từ 10 – 20 g mỗi ngày chia làm 4 đến 5 lần uống.Tam thất dùng dưới dạng thuốc sắc hoặc dạng bột, dùng ngoài có tác dụng cầm máu tại chỗ.- Người ta dùng tam thất để hỗ trợ điều trị ung thư bằng cách lấy bột sống uống bằng thìa nhỏ chiêu với nước lọc nguội hoặc dùng dạng thái lát ngậm nhai rồi nuốt. Trên thực tế một số người nhai tam thất sống đã bị rộp niêm mạc miệng, vì vậy có thể dùng bột hoặc thái lát tam thất hãm với nước sôi uống cả nước nhai cả bã vừa đơn giản giữ được hương vị, hoạt chất dễ bay hơi không mất đi, vừa có tác dụng tốt;Lưu ý: Tác dụng của hoa tam thất còn phụ thuộc vào thể trạng của từng người..
Chống chỉ định với Tam thất
Phụ nữ có thai tuyệt đối không được uống tam thất.