Nhôm là một loại khoáng chất được tìm thấy trong tự nhiên. Nhôm hydroxid là một thuốc kháng axit.
Nhôm hydroxid được sử dụng để điều trị các triệu chứng tăng axit dạ dày, như tình trạng ợ nóng, khó chịu trong dạ dày, dạ dày chua, hoặc khó tiêu do dư axit. Nhôm hydroxid cũng còn được dùng để làm giảm nồng độ phosphat trong máu ở những người mắc một số bệnh lý về thận.
Nhôm hydroxid còn có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong tài liệu này.
Sử dụng thuốc này chính xác theo hướng dẫn trên nhãn thuốc, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không được sử dụng thuốc với liều lượng lớn hơn hoặc thời gian lâu hơn chỉ định.
Lắc kỹ hỗn dịch thuốc uống ngay trước khi đo lường liều lượng. Để đảm bảo có được liều lượng thích hợp, hãy đo dung dịch bằng muỗng đo có vạch chia thể tích hoặc tách (cốc, ly) y khoa, không dùng muỗng ăn thông thường. Nếu bạn không có thiết bị đo liều lượng, hãy yêu cầu dược sĩ cung cấp.
Dùng thuốc này kèm chung với một ly nước đầy (khoảng 250ml).
Nhôm hydroxid thường được dùng trong các bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.
Không được dùng nhôm hydroxid lâu hơn 2 tuần mà không có sự tư vấn từ bác sĩ.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc chứng khó tiêu
Uống từ 500 đến 600 mg, 4 đến 6 lần mỗi ngày khi cần thiết, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc chứng viêm loét tá tràng
Uống từ 500 đến 1500 mg, 4 đến 6 lần mỗi ngày khi cần thiết, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc chứng viêm thực quản bào mòn
Uống từ 500 đến 1500 mg, 4 đến 6 lần mỗi ngày khi cần thiết, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc chứng viêm loét dạ dày
Uống từ 500 đến 1500 mg, 4 đến 6 lần mỗi ngày khi cần thiết, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Uống từ 500 đến 1500 mg, 4 đến 6 lần mỗi ngày khi cần thiết, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc hội chứng Zollinger-Ellison
Uống từ 500 đến 3600 mg, 4 đến 6 lần mỗi ngày khi cần thiết, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc chứng tăng phosphat huyết
Uống từ 500 đến 1000 mg, 4 lần mỗi ngày khi cần thiết, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ. Liều lượng nên dựa theo theo nồng độ phosphat huyết.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em mắc chứng xuất huyết dạ dày – ruột
Dự phòng xuất huyết dạ dày – ruột
Trẻ em dưới 4 tuần tuổi: uống 1 mL/kg mỗi 4 giờ khi cần thiết.
Trẻ em từ 4 tuần đến 1 tuổi: uống 2 đến 5 mL/liều mỗi 1 đến 2 giờ, cho đến khi pH dạ dày > 3,5.
Trẻ em từ 1 đến 12 tuổi: uống 5 đến 15 mL/liều mỗi 1 đến 2 giờ, cho đến khi pH dạ dày > 3,5.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em mắc chứng tăng phosphat huyết
Trẻ em từ 1 đến 12 tuổi: chỉ dùng nhôm hydroxid hoặc nhôm carbonat dạng gel: uống 50 đến 150 mg/kg/ngày (như nhôm hydroxid ở dạng gel), chia thành các liều bằng nhau sau mỗi 4 đến 6 giờ; cho đến khi nồng độ phosphat huyết bình thường.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em mắc chứng viêm loét đường tiêu hóa
Trẻ em từ 1 tháng đến 1 tuổi: uống 1 đến 2 mL/kg/liều, 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Trẻ em từ 1 đến 12 tuổi: uống từ 5 đến 15 mL, mỗi 3 đến 6 giờ hoặc từ 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Nhôm hydroxid có những dạng và hàm lượng sau:
Trước khi dùng nhôm hydroxid, bạn nên:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngưng dùng thuốc và hãy gọi bác sĩ ngay nếu bạn mắc phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.