Nicergoline

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Nicergoline
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Chỉ định khi dùng Nicergoline
Rối loạn tuần hoàn não do xơ vữa mạch, huyết khối, nghẽn mạch hoặc thiếu máu cục bộ. Sau chấn thương sọ não. Rối loạn thần kinh, trí nhớ, sinh lý ở người cao tuổi. Rối loạn tuần hoàn ngoại biên do cơ địa hoặc chức năng.
Trung ương gây bởi huyết khối, nghẽn mạch hoặc cơn thiếu máu cục bộ cấp.
Rối loạn tuần hoàn ngoại vi ở chi dưới. Sau chấn thương xương sọ não.
Các rối loạn mạch cấp và mạn trong võng mạc và hắc mạc, thía hoá, co mạch tái phát của động mạch võng mạch trung tâm.
Các rối loạn cơ quan thính giác: choáng váng, ù tai, mất cân bằng do thiếu máu cục bộ. Phì đại tuyến tiền liệt và rối loạn tiểu tiện liên quan đến dây thần kinh bàng quang. Đôi khi dùng để ngăn ngừa và điều trị chứng nhức nửa đầu nếu cơn đau nghiêm trọng và kéo dài thường xảy ra hơn một lần /tháng.
Cách dùng Nicergoline
Uống trước khi ăn. Ban đầu 30-60mg/ngày chia làm 2-3 lần. Chỉnh liều theo đáp ứng. Bệnh nhân suy thận (creatinin máu > 2mg/100mL): giảm liều.
Thận trọng khi dùng Nicergoline
Thận trọng ở người loạn nhịp tim. Không dùng cho trẻ > 18 tuổi. Tránh lái xe & vận hành máy.
Chống chỉ định với Nicergoline
Quá mẫn với thành phầnthuốc. Chảy máu cấp, truỵ tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp, giảm huyết áp động mạch, nhịp tim > 50 lần/phút. Sử dụng với thuốc chẹn alpha & beta. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc của Nicergoline
Làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp, thuốc chống đông máu & rượu.
Tác dụng phụ của Nicergoline
Tiêu chảy, buồn nôn, buồn ngủ, ngủ gà, bồn chồn, da đỏ, cảm giác nóng mặt, hạ huyết áp, đôi khi chóng mặt.