Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn:– Đường hô hấp trên và dưới: viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, … – Đường tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu, viêm bể thận, … – Đường tiêu hóa: viêm túi mật, thương hàn. – Da và mô mềm. Dược lực họcCefixime là một kháng sinh bán tổng hợp Cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng bằng đường uống. Cơ chế tác động của Cefixime là do ức chế sự tổng hợp của màng tế bào vi khuẩn. Cefixime có phổ kháng khuẩn rộng, có hoạt tính phần lớn trên vi khuẩn gram âm và gram dương. Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta– lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta– lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicillinase). Dược động họcSau khi uống một liều đơn Cefixime, 30– 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, khoảng 20% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi trong vòng 24 giờ.
Cách dùng Nimemax 200
Thời gian điều trị thông thường 7– 14 ngày.– Người lớn: liều thường dùng 200– 400mg/ngày, phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ. – Trẻ em: + Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg: có thể dùng theo liều của người lớn. + Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ – Bệnh lậu không biến chứng: uống 1 liều duy nhất 400mg. – Bệnh nhân bị suy thận: Độ thanh thải Creatinin Liều > 60 ml/ phút Không cần điều chỉnh liều 21 – 60 ml/ phút 300 mg/ngày > 20 ml/ phút 200 mg/ngàyDo Cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều Cefixime. QUÁ LIỀUNếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Chống chỉ định với Nimemax 200
– Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. – Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Tương tác thuốc của Nimemax 200
– Probenecid: làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixime, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc. – Các thuốc chống đông máu: làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu. – Carbamazepin: làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương. – Nifedipin: làm tăng sinh khả dụng của Cefixime.
Tác dụng phụ của Nimemax 200
– Rối loạn tiêu hóa: thường gặp tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, ăn không ngon, viêm đại tràng giả mạc, ... – Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi. – Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Nimemax 200
– Bệnh nhân bị suy thận, bao gồm cả những bệnh nhân đang lọc máu ngoài thận – Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng. THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ: – Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng Cefixime khi thật cần thiết. – Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú, tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Dùng Nimemax 200 theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefixim
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefixime trihydrate
Chỉ định khi dùng Cefixim
- Viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi cấp & mãn tính. - Nhiễm trùng tiết niệu - sinh dục, bệnh lậu, da & mô mêm. - Điều trị thương hàn. - Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật.
Cách dùng Cefixim
- Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 50 - 100 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 200 mg x 2 lần/ngày. - Nhiễm khuẩn đường tiểu do lậu liều duy nhất 400 mg. Suy thận: giảm liều.
Chống chỉ định với Cefixim
Quá mẫn với cephalosporin.
Tương tác thuốc của Cefixim
Warfarin
Tác dụng phụ của Cefixim
Rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, nổi mẫn, mề đay, ngứa, sốt, đau khớp. giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, thay đổi chức năng gan, thận.
Đề phòng khi dùng Cefixim
- Quá mẫn với penicillin, người suy thận, tiền sử bệnh dạ dày - ruột, bệnh đại tràng. - Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ dưới 6 tháng tuổi không dùng.