Nitrazepam

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế
Nitrazepam có dạng viên nén với hàm lượng 5mg và 10mg.
Tác dụng của Nitrazepam

Nitrazepam được sử dụng để điều trị các rối loạn về giấc ngủ (mất ngủ). Nitrazepam cũng được sử dụng để điều trị một số loại động kinh. Đây là một thuốc thuộc nhóm benzodiazepin.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Nitrazepam

Liều dùng thông thường cho người lớn để kiểm soát tạm thời tình trạng mất ngủ: bạn uống 5mg vào ban đêm, có thể tăng lên 10mg nếu cần thiết.

Liều dùng thông thường để điều trị bệnh co giật ở trẻ em: bạn cho trẻ dùng 125mcg/kg, 2 lần một ngày. Bạn cho trẻ dùng liều tăng dần dần lên 250-500mcg/kg, 2 lần một ngày.

Thận trọng khi dùng Nitrazepam

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc nitrazepam;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như vấn đề về hô hấp, chứng ngưng thở khi ngủ, nhược cơ, vấn đề về gan hoặc thận, vấn đề về tâm thần như rối loạn nhân cách hoặc bệnh tâm thần và loạn chuyển hoá porphyrin. Bạn cũng cần cho bác sĩ biết nếu đã từng nghiện rượu hay ma túy.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Nitrazepam

Thuốc nitrazepam có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc nitrazepam bao gồm:

  • Rifampicin;
  • Thuốc gây mê;
  • Thuốc giảm đau;
  • Thuốc chống trầm cảm;
  • Thuốc chống động kinh;
  • Thuốc giảm loạn thần kinh;
  • Thuốc nhóm barbiturat;
  • Thuốc nhóm hydantoin;
  • Thuốc ngủ;
  • Thuốc gây cảm ứng enzym gan;
  • Thuốc gây ức chế enzyme gan;
  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương;
  • Thuốc kháng histamin;
  • Các thuốc an thần.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn nhân cách;
  • Ám ảnh hoặc rối loạn ám ảnh;
  • Lạm dụng rượu trong quá khứ;
  • Lo âu;
  • Đã được điều trị bằng nitrazepam trong một thời gian dài;
  • Vấn đề về hô hấp;
  • Trầm cảm;
  • Đang phải chịu mất mát gần đây hoặc mất người thân;
  • Vấn đề về thận;
  • Vấn đề về gan;
  • Vấn đề về phổi;
  • Đã từng lạm dụng thuốc;
  • Nhược cơ;
  • Rối loạn tâm thần thực tổn;
  • Rối loạn tâm thần;
  • Hội chứng ngưng thở khi ngủ.
Tác dụng phụ của Nitrazepam

Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Các vấn đề về thăng bằng và phối hợp;
  • Các vấn đề về hành vi như trầm cảm bao gồm khuynh hướng tự tử, bùng phát đối kháng mạnh mẽ, nóng giận, hành vi không phù hợp, dễ kích động, rối loạn, bồn chồn, bứt rứt, khó chịu, hoang tưởng, ác mộng, ảo giác, rối loạn tâm thần hoặc các vấn đề về hành vi khác;
  • Các vấn đề về máu và xương tủy;
  • Thay đổi ham muốn tình dục;
  • Lú lẫn;
  • Các vấn đề về mắt, thị lực;
  • Lờn thuốc (do đã sử dụng thuốc nhiều)
  • Chóng mặt;
  • Tê liệt cảm xúc;
  • Vấn đề về tiêu hóa;
  • Đau đầu;
  • Phản ứng quá mẫn cảm bao gồm ban đỏ, phù mạch và huyết áp cao;
  • Vàng da;
  • Hạ huyết áp;
  • Các vấn đề về trí nhớ;
  • Yếu cơ;
  • Các vấn đề về tâm lý;
  • Mất tỉnh táo;
  • Giãn cơ bắp ;
  • Phát ban da hoặc nổi mụn;
  • Các vấn đề về tư duy;
  • Mệt mỏi;
  • Bí tiểu;
  • Chóng mặt.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Nitrazepam

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.